Biển số KT là gì

Biển số xe là một phần quan trọng trong việc quản lý và nhận diện phương tiện giao thông tại Việt Nam. Mỗi ký hiệu trên biển số mang một ý nghĩa riêng, phản ánh thông tin về chủ sở hữu hoặc mục đích sử dụng của xe. Trong số đó, ký hiệu “KT” trên biển số xe thu hút sự quan tâm đặc biệt. Bài viết dưới đây, Pháp lý xe sẽ cung cấp đầy đủ mọi thông tin hữu ích về Biển số KT là gì cũng như các thông tin pháp lý liên quan.

Biển số KT
Biển số KT

1. Biển số KT là gì?

Căn cứ theo điểm e khoản 5 Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu đặc biệt cho các loại biển số xe theo từng nhóm:

Loại biển số Đối tượng cấp
Biển số xe có seri “CD” Xe máy chuyên dùng
Biển số xe có seri “RM” Romoóc, sơ mi rơmoóc
Biển số xe có seri “HC” Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ
Biển số xe có seri “KT” Xe của doanh nghiệp quân đội do Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào Cấp biển số xe của loại xe đó
Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng cụ thể Màu sắc biển số tương ứng theo quy định tại điểm a, c, d khoản 5 Điều này
Biển số xe trúng đấu giá Gắn tem nhận diện nền màu đỏ và vàng, chữ màu xanh
Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh Gắn tem nhận diện màu xanh lá cây

Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam, biển số xe có ký hiệu “KT” được cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng. Điều này có nghĩa là các phương tiện thuộc sở hữu của các doanh nghiệp do quân đội quản lý, hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, sẽ mang biển số với ký hiệu “KT”.

VD: 95KT-78412 là biển số xe của doanh nghiệp quân đội do Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký tại Hậu Giang.

Biển số xe “KT” có nền màu trắng, chữ và số màu đen, tương tự như biển số của các phương tiện dân sự khác theo điểm c khoản 5 Điều này. Tuy nhiên, điểm khác biệt nằm ở ký hiệu “KT”, giúp nhận diện xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp quân đội.

> Xem thêm bài viết biển số 29 là của tỉnh nào

2. Hồ sơ đăng ký xe với biển số KT

Để được cấp biển số “KT”, doanh nghiệp quân đội cần thực hiện các thủ tục đăng ký xe theo quy định. Cụ thể, khi đăng ký, cần có giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư số 79/2024/TT-BCA. Điều này đảm bảo rằng chỉ những phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp quân đội, được quản lý chặt chẽ, mới được cấp biển số với ký hiệu “KT”. Thủ tục đăng ký xe của doanh nghiệp quân đội tương tự như thủ tục đăng ký xe máy lần đầu theo quy định của pháp luật tại Điều 14 Thông tư này. Hồ sơ chủ xe cần bị gồm các giấy tờ sau đây theo Điều 8 và điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA việc đăng ký xe lần đầu có hồ sơ đăng ký xe với biển số KT cần các giấy tờ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu của cơ quan đăng ký xe).
  • Giấy tờ của chủ xe là tổ chức
  • Giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng
  • Chứng nhận nguồn gốc xe (phiếu kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng hoặc giấy tờ nhập khẩu).
  • Xe phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Xe phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hợp pháp (hóa đơn mua bán, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xưởng…).
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp (hóa đơn mua bán, hợp đồng chuyển nhượng).
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (biên lai nộp lệ phí trước bạ).

Lưu ý, cần mang theo bản chính và bản gốc của các giấy tờ trên

Tham khảo Mẫu giấy khai đăng ký xe ô tô mới nhất sau đây:

Tải mẫu giấy khai đăng ký xe ô tô tại đây

3. Thủ tục đăng ký xe với biển số “KT”

Việc đăng ký ô tô có thể được thực hiện theo những cách sau:

  • Thực hiện đăng ký xe qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
  • Thực hiện đăng ký xe qua dịch vụ công trực tuyến một phần
  • Thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Biển số KT
Biển số KT

3.1. Thủ tục đăng ký xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì quy trình đăng ký xe ô tô đối với xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình như sau:

Bước 1: Chủ xe đăng ký và nộp hồ sơ

  • Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số.
  • Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công.

Bước 2: Bấm biển số và thanh toán lệ phí

  • Bấm biển số trên Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
  • Nhận thông báo biển số và số tiền lệ phí qua tin nhắn/email.
  • Thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.

Bước 3: Cơ quan đăng ký xử lý hồ sơ

  • Tiếp nhận, kiểm tra dữ liệu đăng ký xe.
  • Không cần kiểm tra thực tế xe, chỉ in giấy tờ & trình lãnh đạo ký duyệt.
  • Gửi giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số qua dịch vụ bưu chính.

Bước 4: Chủ xe nhận biển số & chứng nhận đăng ký

  • Khi nhận, phải nộp giấy tờ theo quy định.
  • Nếu có sai lệch về số khung, số máy, chủ xe phải đưa xe đến cơ quan đăng ký để kiểm tra.

Bước 5: Xác nhận và lưu hồ sơ

  • Cán bộ kiểm tra, đối chiếu thông tin trên hệ thống.
  • Ký xác nhận và tải dữ liệu số khung, số máy lên hệ thống.

Toàn bộ quy trình có thể thực hiện trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục.

3.2. Thực hiện đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì thủ tục đăng ký xe lần đầu được thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến một phần như sau:

Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe và đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra

  • Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe, nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; 
  • Đăng nhập trên cổng dịch vụ công (https://dichvucong.gov.vn/) và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức)
  • Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe và nộp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe; 
  • Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích (nếu có nhu cầu) để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

Bước 2: Cấp biển số

Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe và thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:

  • Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
  • Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.

Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ;

Bước 3: Nhận biển số xe 

  • Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số định danh mới hoặc trường hợp chủ xe đề nghị sử dụng lại biển số định danh cũ đã thu hồi, nếu cơ quan đăng ký xe chưa tiêu hủy biển số đó theo quy định).
  • Chủ xe nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.3. Thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì thủ tục đăng ký biển số xe lần đầu được thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe như sau:

Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp và đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra

Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra và nộp các giấy tờ quy định tại hồ sơ đăng ký xe tại các điều 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư này 

Bước 2: Cấp biển số

Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe và thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:

  • Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
  • Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.

Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ;

Bước 3: Nhận biển số xe 

  • Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số định danh mới hoặc trường hợp chủ xe đề nghị sử dụng lại biển số định danh cũ đã thu hồi, nếu cơ quan đăng ký xe chưa tiêu hủy biển số đó theo quy định).
  • Chủ xe nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

4. Câu hỏi thường gặp

Xe của doanh nghiệp có vốn góp từ quân đội có được cấp biển số “KT” không?

Theo quy định, biển số “KT” được cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng. Do đó, nếu doanh nghiệp có vốn góp từ quân đội nhưng không phải là doanh nghiệp quân đội chính thức, xe của doanh nghiệp đó có thể không được cấp biển số “KT”.

Biển số “KT” có khác biệt gì về màu sắc so với các biển số khác?

Biển số “KT” có nền màu trắng, chữ và số màu đen, giống với biển số của các phương tiện dân sự khác. Điểm khác biệt chính là ký hiệu “KT” trên biển số, cho biết xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp quân đội.

Hồ sơ đăng ký xe với biển số “KT” cần giấy tờ quan trọng nào nhất?

Khi đăng ký xe với biển số “KT”, doanh nghiệp quân đội cần có giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng, cùng với các giấy tờ cần thiết khác theo quy định về đăng ký xe.

Hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu trên biển số xe, đặc biệt là ký hiệu “KT”, giúp chúng ta nhận diện và tuân thủ đúng quy định khi tham gia giao thông, đồng thời góp phần vào việc quản lý phương tiện hiệu quả của cơ quan chức năng. Hy vọng bài viết Pháp lý xe đã cung cấp giải đáp về thắc mắc Biển số KT là gì. Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ chúng tôi.

Bài viết liên quan