Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam do Bộ Công an ban hành để phân biệt các tỉnh, thành với nhau. Do vậy, mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mã biển số riêng biệt. Trong đó, biển số 94 được Bộ Công an cấp cho các phương tiện đăng ký tại tỉnh Bạc Liêu. Đến với Pháp lý xe để tìm hiểu thêm về biển số 94 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam qua bài viết dưới đây.
1. Biển số 94 là của tỉnh nào?
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số 94 được cấp cho tỉnh Bạc Liêu.
Tỉnh Bạc Liêu nằm ở vị trí trung chuyển trên tuyến đường giao thông huyết mạch quan trọng của cả nước (Quốc lộ 1), cách thành phố Cần Thơ khoảng 110 km và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 280 km về phía Bắc; hiện nay còn có các tuyến đường mới như Nam Sông Hậu, Ngã Bảy (tỉnh Hậu Giang) đến thành phố Cà Mau (Quản Lộ – Phụng Hiệp) đi qua địa phận tỉnh Bạc Liêu. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho Bạc Liêu trong sự giao lưu, phát triển kinh tế xã hội. Do đó, việc quy định biển số xe sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này.
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
82 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số 94 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tại tỉnh Bạc Liêu.
2. Ký hiệu biển số 94 theo từng vùng
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển số 94 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Bạc Liêu. Ký hiệu biển số 94 của từng vùng được thể hiện như sau:
Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Bạc Liêu, bao gồm:
- Thành phố Bạc Liêu: 94-K1
- Thị xã Giá Rai: 94-D1
- Huyện Phước Long: 94-E1
- Huyện Hồng Dân: 94-F1
- Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1
- Huyện Đông Hải: 94-B1
- Huyện Hòa Bình: 94-G1
Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Bạc Liêu bao gồm:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 94A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 94B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 94C-xxx.xx
- Xe van: 94D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 94LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 94R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 94KT-xxx.xx
- Xe ngoại giao: 94NG-xxx.
>>>> Xem thêm bài viết về hướng dẫn thủ tục đăng kiểm xe ô tô do Pháp lý xe cung cấp.
3. Quy định biển số xe 94
Theo Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số 94 phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Kích thước biển số xe
- Xe ô tô, xe máy chuyên dùng được cấp hai biển số, gồm:
- Biển số ngắn: 165 mm x 330 mm
- Biển số dài: 110 mm x 520 mm
- Xe mô tô được cấp một biển số gắn phía sau, kích thước: 140 mm x 190 mm
Màu sắc và seri biển số
- Xe cá nhân, tổ chức trong nước: Nền trắng, chữ và số đen
- Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Nền vàng, chữ và số đen
- Xe của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội: Nền xanh, chữ và số trắng
- Xe của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Có ký hiệu NG, QT, CV, NN tùy đối tượng sử dụng
Cách gắn biển số
- Ô tô (trừ xe con): Phải kẻ số biển số ở thành sau và hai bên thành xe. Đồng thời, ghi rõ tên cơ quan, đơn vị và tải trọng xe trên cánh cửa xe (trừ xe cá nhân).
- Xe mô tô: Biển số gắn phía sau xe theo đúng kích thước quy định.
Thứ tự cấp biển số
- Ký hiệu biển số được cấp theo trình tự từ thấp đến cao, sử dụng lần lượt hết 20 seri trước khi chuyển sang ký hiệu mới.
- Việc tuân thủ các quy định trên giúp đảm bảo công tác quản lý phương tiện giao thông hiệu quả và thuận tiện cho việc nhận diện phương tiện khi tham gia giao thông.”
>>>> Tham khảo biển số xe quân đội màu gì? do Pháp lý xe cung cấp.
4. Hồ sơ cấp biển số 94
Việc đăng ký xe là thủ tục bắt buộc để hợp pháp hóa việc sở hữu xe. Để đăng ký xe, chủ xe cần chuẩn bị các hồ sơ cụ thể được quy định tại Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an:
- Giấy khai đăng ký xe (theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe).
- Giấy tờ của chủ xe:
- Người Việt Nam: CCCD, hộ chiếu hoặc tài khoản định danh điện tử.
- Lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an/Quân đội hoặc giấy xác nhận cơ quan.
- Người nước ngoài: Thẻ thường trú/tạm trú, giấy giới thiệu từ Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức: Mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
- Chứng nhận nguồn gốc xe (dữ liệu hải quan, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, quyết định tịch thu nếu xe bị tịch thu).
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp (hóa đơn điện tử, giấy tờ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…).
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (dữ liệu điện tử, biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
5. Thủ tục đăng ký biển số 94
Việc đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết để hợp thức hóa việc sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là thủ tục để tiến hành đăng ký biển số xe:
Đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ xe cần phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 2: Cấp biển số
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số.
- Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đến lịch hẹn giải quyết, chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký để nộp các giấy tờ theo yêu cầu như:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 3: Cấp biển số
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 5: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Đăng ký xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích
Chủ xe phải thực hiện bước này để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp hồ sơ
Bước 2: Bấm biển số
Chủ xe bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia
Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe
Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Sau khi cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký sẽ tiến hành trả chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích
Bước 5: Nộp hồ sơ
Sau khi nhận chứng đăng ký xe và biển số xe thì chủ xe phải nộp một trong các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan đăng ký xe:
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe (đối với xe sản xuất lắp ráp)
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
- Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe (đối với xe nhập khẩu)
Trường hợp không có bản giấy thì chủ xe có nộp bản in từ hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử.
Bước 6: Chờ kết quả
Sau khi hoàn thành đầy đủ các bước trên, các bộ đăng ký xe nhận hồ sơ để kiểm tra và đối chiếu.
6. Các câu hỏi thường gặp
Có thể đăng ký biển số 94 tại Hà Nội được không?
Không thể. Chỉ có thể đăng ký biển số 94 tại Bạc Liêu.
Có thể kê khai, nộp hồ sơ đăng ký xe trực tuyến thay vì đến trực tiếp cơ quan đăng ký không?
Thay vì đến trực tiếp cơ quan đăng ký thì có thể đăng ký cấp biển số xe thông qua Cổng dịch vụ công và Ứng dụng định danh quốc gia.
Biển số xe kinh doanh vận tải có bắt buộc phải gắn biển số có nền màu vàng không?
Bắt buộc. Việc gắn biển số có nền màu vàng sẽ giúp nhận diện được phương tiện đó là phương tiện gì. Những xe đã đăng ký biển trắng hiện tại muốn chuyển đổi mục đích sang kinh doanh vận tải thì cần tiến hành đổi sang biển vàng.
Việc hiểu rõ biển số xe thuộc tỉnh nào sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhận biết phương tiện đó thuộc địa phương nào, tăng cường sự quản lý của Nhà nước. Bài viết trên đây của Pháp lý xe đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển số 94 là của tỉnh nào?” đồng thời đưa ra những thông tin có liên quan. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.