Biển số 93 là của tỉnh nào?

Một trong những công cụ giúp quản lý phương tiện, nhận diện được nơi đăng ký của mỗi chiếc xe chính là biển số xe. Mã biển số xe không chỉ để phân biệt các phương tiện mà còn giúp bạn tìm hiểu về quy định và thông tin giao thông tại một tỉnh cụ thể. Nếu bạn đã từng thắc mắc biển số 93 là của tỉnh nào, bài viết này Pháp lý xe sẽ giải đáp cho bạn câu hỏi đó cùng những quy định pháp lý liên quan về mã biển số này.

Biển số 93 là của tỉnh nào?
Biển số 93 là của tỉnh nào?

1. Biển số 93 là của tỉnh nào?

Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an trình bày về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước, biển số 93 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Bình Phước

Bình Phước là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, có 11 huyện, thị xã, thành phố, trong đó có 3 huyện biên giới (Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh) tiếp giáp với 3 tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia (Mondulkiri, Kratie, Tbong Khmum), với tổng chiều dài đường biên giới là 258,939km, với 28 cột mốc chính, 353 cột mốc phụ. Hiện nay, tỉnh Bình Phước đang quản lý 4 cửa khẩu (Cửa khẩu quốc tế Hoa Lư, Cửa khẩu chính Hoàng Diệu, Lộc Thịnh, Cửa khẩu phụ Tân Tiến) và 1 lối mở. 

2. Ký hiệu của biển số 93 theo quy định

Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về ký hiệu của biển số xe theo từng khu vực, loại xe nhằm phân biệt các địa phương trong tỉnh và hỗ trợ công tác quản lý giao thông của cơ quan chức năng nhờ biển số xe tỉnh Bình Phước. Cụ thể như sau:

  • Biển số xe máy Bình Phước được phân chia ký hiệu theo từng đơn vị hành chính như sau:
Đơn vị hành chính Biển số xe
Thành phố Đồng Xoài 93P1, 93P2
Thị xã Bình Long 93E1
Thị xã Phước Long 93K1
Huyện Chơn Thành 93B1
Huyện Hớn Quản 93C1
Huyện Phú Riềng 93D1
Huyện Lộc Ninh 93F1, 93N1
Huyện Bù Đốp 93G1
Huyện Bù Gia Mập 93H1
Huyện Bù Đăng 93L1
Huyện Đồng Phú 93M1
  • Biển số xe ô tô Bình Phước sẽ được phân chia ký hiệu theo từng loại xe như sau:
Loại xe Biển số xe
Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống 93A
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên 93B
Xe tải và xe bán tải 93C
Xe van 93D
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu 93LD
Xe sơ-mi rơ-moóc 93R
Xe quân đội làm kinh tế 93KT

Thông qua quy định của Thông tư 79/2024/TT-BCA, ta có thể nhận diện và ghi nhớ các ký hiệu được phân chia rõ ràng một cách dễ dàng và chính xác hơn.

>> Bạn có biết Biển số xe 58 là của tỉnh nào?

3. Thủ tục đăng ký biển số xe 93

Căn cứ Thông tư 79/2024/TT-BCA, thủ tục đăng ký biển số xe máy và xe ô tô sẽ được thực hiện theo các bước sau: 

Thủ tục đăng ký biển số xe 93
Thủ tục đăng ký biển số xe 93

3.1. Thủ tục đăng ký biển số xe máy 

Thủ tục đăng ký biển số xe máy được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Theo Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA, thành phần hồ sơ bao gồm:

Giấy khai đăng ký xe; giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai); giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo); hóa đơn giá trị gia tăng; phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe và các giấy tờ khác có liên quan nếu được cơ quan đăng ký yêu cầu nộp sung.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

  • Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 
  • Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền. Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ và ký tên vào giấy này.
  • Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
  • Mức thuế trước bạ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: xe máy là 2%.
  • Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%,.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT 

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng; phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe; hộ khẩu (gồm bản chính và photo); giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo); biên lai đóng thuế trước bạ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…). Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe. Trong tờ khai đăng ký xe,bạn cần kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại. Khi đã hoàn tất các bước, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số

  • Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số.
  • Đóng lệ phí cấp biển số xe được quy định theo Thông tư 60/2023/TT-BCA quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số xe tại cơ quan đăng ký của nơi cư trú, tạm trú và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

  • Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.

>> Tham khảo Xe đã đăng ký biển 5 số có phải chuyển sang biển số định danh? tại đây.

3.2. Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô 

Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Theo Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe
  • Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc); hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc).
  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo); các giấy tờ liên quan khác nếu được cơ quan đăng ký yêu cầu bổ sung.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

  • Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.
  • Mức thuế trước bạ cho xe ô tô quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định Nghị định 10/2022/NĐ-CP: ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số

  • Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe).
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số. Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

  • Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.

Bước 5: Đăng kiểm xe

  • Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe

Trên đây là thủ tục đăng ký biển số xe 93 của xe máy, ô tô theo đúng quy định pháp luật. Bạn cần chú ý về các bước thực hiện để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình pháp lý tránh mắc sai lầm không đáng có.

4. Câu hỏi thường gặp

Việc cấp biển số xe 93 có phải chịu sự giám sát của cơ quan nào không?

Có. Việc cấp biển số xe 93 phải tuân theo giám sát của Bộ Công an và các cơ quan liên quan tại địa phương. Cơ quan giám sát này đảm bảo rằng các thủ tục cấp biển số được thực hiện đúng quy định pháp luật, không có sai phạm và giúp kiểm soát chất lượng giao thông trong khu vực.

Có thể yêu cầu thay đổi biển số 93 nếu chủ phương tiện thay đổi nơi cư trú không?

Có. Khi chủ phương tiện thay đổi nơi cư trú từ Bình Phước sang tỉnh khác, biển số 93 sẽ phải được đổi để phù hợp với địa phương mới. Quy trình thay đổi này sẽ yêu cầu chủ xe thực hiện thủ tục đăng ký lại tại cơ quan đăng ký xe của tỉnh nơi cư trú mới.

Biển số 93 có phải thay đổi khi phương tiện thay đổi mục đích sử dụng không?

Không. Nếu phương tiện thay đổi mục đích sử dụng (ví dụ từ xe cá nhân sang xe kinh doanh), biển số 93 sẽ không thay đổi, nhưng chủ xe cần phải đăng ký lại và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thay đổi mục đích sử dụng của phương tiện tại cơ quan đăng ký xe.

Dựa vào những thông tin chúng tôi đã cung cấp trong bài viết trên, có lẽ bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “Biển số 93 là của tỉnh nào?”. Hãy liên hệ với Pháp lý xe qua số hotline khi bạn cần giải đáp thắc mắc về biển số 93 và các vấn đề có liên quan khác.

Bài viết liên quan