Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam do Bộ Công an ban hành để phân biệt các tỉnh, thành với nhau. Do vậy, mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mã biển số riêng biệt. Trong đó, biển số 92 được Bộ Công an cấp cho các phương tiện đăng ký tại tỉnh Quảng Nam. Đến với Pháp lý xe để tìm hiểu thêm về biển số 92 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam qua bài viết dưới đây.
1. Biển số 92 là của tỉnh nào?
Căn cứ tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số 92 được cấp cho tỉnh Quảng Nam. Đây là một trong những tỉnh có dân số khá đông nên việc sử dụng biển số 92 sẽ giúp nhận diện các phương tiện tham gia giao thông của Quảng Nam. Đồng thời, việc quy định này sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 9 |
82 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số 92 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tai tỉnh Quảng Nam.
2. Ký hiệu biển số 92 theo từng vùng
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển số 92 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Quảng Nam. Ký hiệu biển số 92 của từng vùng được thể hiện như sau:
Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Quảng Nam, bao gồm:
- Thành phố Tam Kỳ: 92-B1
- Thành phố Hội An: 92-C1
- Thị xã Điện Bàn: 92-D1
- Huyện Thăng Bình: 92-H1
- Huyện Bắc Trà My: 92-V1
- Huyện Nam Trà My: 92-X1
- Huyện Núi Thành: 92-N1
- Huyện Phước Sơn: 92-P1
- Huyện Tiên Phước: 92-M1
- Huyện Hiệp Đức: 92-K1
- Huyện Nông Sơn: 92-Y1
- Huyện Đông Giang: 92-T1
- Huyện Nam Giang: 92-S1
- Huyện Đại Lộc: 92-E1
- Huyện Phú Ninh: 92-L1
- Huyện Tây Giang: 92-U1
- Huyện Duy Xuyên: 92-F1
- Huyện Quế Sơn: 92-G1
Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Quảng Nam bao gồm:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 92A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 92B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 92C-xxx.xx
- Xe van: 92D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 92LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 92R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 92KT-xxx.xx
- Xe ngoại giao: 92NG-xxx.xxx
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe ô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 92A-566.78
- 17 là ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Nam)
- A là sêri biển số đăng ký
- 556.78 là thứ tự đăng ký
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe mô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 92B1-888.99
- 92 là ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Nam)
- B1 là sêri biển số đăng ký (Thành phố Tam Kỳ)
- 888.99 là thứ tự đăng ký
>>>> Xem thêm bài viết về hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy do Pháp lý xe cung cấp.
3. Ý nghĩa màu sắc của biển số xe
Quy định màu sắc khác nhau cho từng loại xe khác nhau nhằm thuận tiện quản lý các phương tiện. Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, màu sắc của từng loại xe được quy định như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng: cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho tổ chức cá nhân trong nước
- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen: cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen: cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế hoặc cấp cho tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác
Như vậy, tùy vào từng phương tiện mà sẽ có màu sắc khác nhau. Nhờ đó sẽ thuận tiện hơn trong việc nhận dạng các loại phương tiện.
4. Xử phạt hành vi không tuân thủ quy định về biển số
Người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt khi không tuân thủ theo các quy định về biển số. Cụ thể được quy định tại khoản 13, khoản 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
Đối với xe ô tô:
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm
- Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, buộc lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định; buộc thực hiện đúng quy định về biển số hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
Đối với xe mô tô, xe gắn máy:
- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp phép: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu phương tiện và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
5. Hồ sơ đăng ký biển số 92
Việc đăng ký xe là thủ tục bắt buộc để hợp pháp hóa việc sở hữu xe. Để đăng ký biển số 92, chủ xe cần chuẩn bị các hồ sơ cụ thể được quy định tại Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an:
- Giấy khai đăng ký xe (theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe).
- Giấy tờ của chủ xe:
- Người Việt Nam: CCCD, hộ chiếu hoặc tài khoản định danh điện tử.
- Lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an/Quân đội hoặc giấy xác nhận cơ quan.
- Người nước ngoài: Thẻ thường trú/tạm trú, giấy giới thiệu từ Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức: Mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
- Chứng nhận nguồn gốc xe (dữ liệu hải quan, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, quyết định tịch thu nếu xe bị tịch thu).
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp (hóa đơn điện tử, giấy tờ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…).
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (dữ liệu điện tử, biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
6. Quy trình đăng ký biển số 92
Đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết và quan trọng khi sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là một số quy trình cần tuân thủ khi thực hiện việc đăng ký biển số xe:
Thủ tục đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì quy trình đăng ký xe ô tô đối với xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình như sau:
Bước 1: Đăng ký và nộp hồ sơ
Bước 2: Bấm biển số và thanh toán lệ phí
Bước 3: Cơ quan đăng ký xử lý hồ sơ
Bước 4: Nhận biển số & chứng nhận đăng ký
Bước 5: Xác nhận và lưu hồ sơ
Thực hiện đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì thủ tục đăng ký biển số xe lần đầu được thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến một phần như sau:
Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe và đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra
Bước 2: Cấp biển số
Bước 3: Nhận biển số xe
Thực hiện đăng ký biển số xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì thủ tục đăng ký biển số xe lần đầu được thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe như sau:
Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp và đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra
Bước 2: Cấp biển số
Bước 3: Nhận biển số xe
7. Các câu hỏi thường gặp
Nếu chuyển hộ khẩu ra khỏi tỉnh Quảng Nam thì có cần phải đổi biển số xe 92 không?
Điều 18 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì không bắt buộc phải đổi biển số xe khi chuyển hộ khẩu nhưng nếu có nhu cầu thì có thể tiến hành nộp hồ sơ để đổi mới.
Biển số xe xấu, không hợp phong thủy, liệu có được đổi mới?
Không được. Vì theo Điều 18 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe thì không có trường hợp nào được đổi mới biển số xe xấu, không hợp phong thủy.
Xe mới mua chưa có biển số có được lưu thông không?
Không được. Xe mới mua chưa có biển số không được lưu thông trừ trường hợp đã đăng ký xe tạm thời.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển số 92 là của tỉnh nào?”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.