Biển số 88 là của tỉnh nào?

Biển số xe không chỉ giúp phân biệt các phương tiện giao thông mà còn là yếu tố quan trọng trong việc xác định nơi đăng ký xe. Trong số đó, biển số 88 là một mã số khá đặc biệt nhưng có thể bạn chưa biết biển số 88 là của tỉnh nào? Vậy hãy cùng Pháp lý xe tim hiểu về biển số này và khám phá những thông tin thú vị liên quan đến nó trong bài viết dưới đây.

Biển số 88 là của tỉnh nào?
Biển số 88 là của tỉnh nào?

1. Biển số 88 là của tỉnh nào?

Biển số 88 là tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước. 

Phụ lục 02
Phụ lục 02

Như vậy, theo quy định pháp luật biển số 88 là của tỉnh Vĩnh Phúc. 

2. Quy định về ký hiệu biển số 88

Theo Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA, các ký hiệu của biển số sẽ phụ thuộc vào từng khu vực, quận, huyện, thành phố hoặc loại xe. Cụ thể:

  • Với biển số xe máy tại Vĩnh Phúc, ký hiệu của biển số sẽ phụ thuộc vào từng khu vực nằm trong tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
Đơn vị hành chính Biển số xe
Thành phố Vĩnh Yên 88-B1
Thành phố Phúc Yên 88-H1
Huyện Sông Lô 88-C1
Huyện Lập Thạch 88-D1
Huyện Tam Đảo 88-E1
Huyện Yên Lạc 88-F1
Huyện Bình Xuyên 88-G1
Huyện Tam Dương 88-K1
Huyện Vĩnh Tường 88-L1
  • Với biển số xe ô tô tại Vĩnh Phúc, ký hiệu của biển số xe sẽ phụ thuộc vào đặc tính, loại xe như sau: 
Loại xe Biển số xe
Xe con 7-9 chỗ trở xuống 88A
Xe chở khách, xe từ 9 chỗ trở lên 88B
Xe tải, xe bán tải 88C
Xe van 88D
Xe sơ-mi rơ- moóc 88R
Xe cho người nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của doanh nghiệp nước ngoài 88LD
Xe quân đội 88KT
  • Với một số phương tiện đặc biệt khác tại Vĩnh Phúc được quy định riêng về ký hiệu của biển số xe như sau: 

Đối với xe máy dưới 50cc: 88-AB. Đối với xe máy – mô tô trên 175cc: 88-A1, A2, A3,… Đối với xe máy điện: 88-MĐ1.

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA được nêu trên, ký hiệu của biển số xe sẽ còn tùy thuộc vào loại xe, khu vực tương ứng để có thể tạo được biển số xe đúng quy định. 

>> Đọc thêm Biển số xe 35 có ý nghĩa gì? do ACC Pháp lý xe giải đáp.

3. Ý nghĩa màu sắc, seri biển số xe 88

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định về màu sắc, seri biển số xe như sau: 

Ý nghĩa màu sắc, seri biển số xe 88
Ý nghĩa màu sắc, seri biển số xe 88

3.1. Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

Căn cứ khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

  • Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan thuộc điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng thuộc điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đâỵ: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Ví dụ: 88-K6773.23, trong đó: 88 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký, K6 chỉ ký hiệu seri đăng ký, 773.23 là số thứ tự đăng ký.

3.2. Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

Căn cứ khoản 6 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về biển số xe đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài như sau:

  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới).
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công -vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng nêu trên.

Ví dụ: 88-441NG-02, trong đó: 88 là ký hiệu địa phương đăng ký; 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký; NG là seri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

3.3. Một số trường hợp có seri riêng

Căn cứ điểm e khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về một số trường hợp có seri riêng như sau: 

  • Biển số xe có seri “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng; biển số xe có seri “RM” cấp cho rơmoóc, sơ mi rơmoóc; biển số xe có seri “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ; biển số xe có seri “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội được Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký xe.
  • Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó.
  • Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
  • Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).
  • Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).

>> Tìm hiểu thêm về Biển số xe sẽ được quản lý theo mã định danh từ 1-1-2025 tại đây. 

4. Câu hỏi thường gặp 

Biển số xe có thể thay đổi khi chuyển từ xe cá nhân sang xe công ty không?

Có. Khi chuyển từ xe cá nhân sang xe công ty, chủ sở hữu cần đăng ký lại biển số và thủ tục này có thể yêu cầu thay đổi biển số xe tùy theo quy định của cơ quan đăng ký phương tiện.

Sử dụng biển số 88 không rõ ràng hoặc bị mờ có bị phạt không?

Có. Theo quy định của pháp luật, biển số xe phải rõ ràng, dễ đọc. Nếu biển số bị mờ hoặc không thể nhận diện được, chủ phương tiện có thể bị xử phạt hành chính.

Biển số 88 có thể bị thay đổi khi đổi chủ sở hữu không?

Có. Khi xe thay đổi chủ sở hữu, biển số 88 sẽ không thay đổi nếu phương tiện vẫn đăng ký tại tỉnh  Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, nếu có sự thay đổi tỉnh thành, biển số sẽ phải được đăng ký lại.

Đọc xong bài viết này chắc hẳn bạn đã biết biển số 88 là của tỉnh nào và những thông tin căn cứ pháp luật có liên quan. Pháp lý xe sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi nếu các bạn còn thắc mắc về biển số 88 cũng như các vấn đề liên quan đến biển số xe. 

Bài viết liên quan