Biển số 86 là của tỉnh nào?

Biển số xe là một yếu tố quan trọng giúp xác định địa phương đăng ký của các phương tiện giao thông tại Việt Nam. Mỗi tỉnh thành đều có một mã biển số riêng giúp người dân dễ dàng nhận diện phương tiện và việc quản lý giao thông hiệu quả hơn. Vậy Biển số 86 là của tỉnh nào? Cùng Pháp lý xe tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để khám phá thông tin về biển số xe 86 và những đặc điểm đặc trưng của tỉnh sở hữu mã số này.

Biển số 86 là của tỉnh nào?
Biển số 86 là của tỉnh nào?

1. Biển số 86 là của tỉnh nào?

Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an trình bày về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước thì biển số 86 là ký hiệu “đại diện” cho tỉnh Bình Thuận. Bình Thuận là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của địa bàn Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Tỉnh lỵ của Bình Thuận là thành phố Phan Thiết nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 183km về phía Bắc, cách thành phố Nha Trang 239km và cách thủ đô Hà Nội 1.520km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1A. Bình Thuận có biển dài 192km kéo dài từ mũi Đá Chẹt giáp Cà Ná thuộc Ninh Thuận đến bãi bồi Bình Châu thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

STT

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 – 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 – 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 – 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

64 Cục Cảnh sát Giao thông 80

2. Chi tiết về ký hiệu của biển số 86

Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm Thông tư số 79/2024/TT-BCA, để thuận tiện cho việc quản lý và phân biệt các phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bình Thuận đã phân chia biển số xe máy, biển số xe ô tô số 86 theo từng huyện, thành phố, thị xã. Cụ thể như sau:

  • Biển số xe máy Bình Thuận được quy định phân theo từng khu vực, quận, huyện, thành phố như sau:
Quận/ Huyện/ TP Kí hiệu
Huyện Bắc Bình 86 – B2
Huyện Đức Linh 86 – B8
Huyện Hàm Tân 86 – B5
Huyện Hàm Thuận Bắc 86 – B3
Huyện Hàm Thuận Nam 86 – B4
Thị xã La Gi 86 – B6
Thành phố Phan Thiết 86 – C1/ 86 – C2
Huyện đảo Phú Quý 86 – B9
Huyện Tánh Linh 86 – B7
Huyện Tuy Phong 86 – B1
  • Biển số xe ô tô Bình Thuận sẽ được phân chia theo loại xe tương ứng như sau: 
Loại xe Kí hiệu
Xe con dưới 9 chỗ 86A
Xe khách 86B
Xe tải 86C
Xe van 86D
Xe taxi 86E
Xe khách dịch vụ 86F
Xe van dịch vụ 86G
Xe tải dịch vụ 86H
Xe liên doanh 86LD
Xe cứu thương 86M
Xe nước ngoài 86NN
Xe ngoại giao 86NG
Xe rơ móc 86R

Như vậy, Thông tư 79/2024/TT-BCA đã quy định rõ về ký hiệu của biển số 86 theo từng khu vực trực thuộc để có thể dễ dàng quản lý và giám sát trong quá trình người dân tham gia giao thông tại Việt Nam.

> Đọc thêm Biển số xe 3 nút có ý nghĩa gì? tại đây.

3. Vì sao tra cứu biển số xe lại cần thiết?

Việc tra cứu biển số xe mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong các tình huống khác nhau. Khi mua xe cũ, tra cứu biển số giúp bạn xác minh thông tin về xe, đảm bảo xe không gặp vấn đề pháp lý như tai nạn, nợ thuế, hay cầm cố. Điều này cũng giúp xác định quyền sở hữu xe, tránh trường hợp mua phải xe không rõ nguồn gốc hoặc bị đánh cắp. Ngoài ra, nếu chứng kiến vi phạm giao thông hoặc tai nạn, việc tra cứu biển số xe giúp cơ quan chức năng xử lý vụ việc chính xác hơn.

Tra cứu biển số cũng giúp phát hiện các biển số giả, bảo vệ bạn khỏi các phương tiện không hợp pháp và giúp theo dõi lịch sử xe, bao gồm thời gian đăng ký, kiểm định và thay đổi chủ sở hữu. Trong các vụ kiện liên quan đến giao thông, việc tra cứu này cũng giúp xác định trách nhiệm và quyền lợi các bên. Tóm lại, việc tra cứu biển số xe là công cụ quan trọng giúp bạn bảo vệ quyền lợi cá nhân, đảm bảo tính hợp pháp và tăng cường an toàn khi tham gia giao thông.

4. Cơ quan đăng ký biển số 86 gồm những cơ quan nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA, có 04 cơ quan đăng ký biển số xe thực hiện đăng ký đối với những loại xe nhất định, chi tiết như sau:

  • Cục Cảnh sát giao thông
  • Xe của Bộ Công an.
  • Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA.
  • Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó.
  • Phòng Cảnh sát giao thông

Ngoại trừ xe của các đối tượng thuộc thẩm quyền đăng ký của Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện đăng ký các loại xe sau:

  • Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
  • Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương.
  • Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
  • Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngoại trừ các loại xe thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông và công an xã thì công an cấp huyện thực hiện đăng ký các loại xe sau:

  • Xe ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
  • Công an huyện, thị xã, thành phố đăng ký xe đối với trường hợp cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, được Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông giao.
  • Công an huyện, thị xã, thành phố đăng ký xe đối với cấp xã liền kề có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của xã liền kề đó. Theo sự phân công của Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.
  • Công an xã, phường, thị trấn

Ngoại trừ các loại xe thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, Công an cấp xã thực hiện đăng ký xe như sau:

  • Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
  • Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (ngoại trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe /năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
  • Đăng ký xe đối với trường hợp có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, được Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông giao, phân cấp.
  • Đăng ký xe cho những xã liền kề có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của xã liền kề đó theo sự phân công của Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.

Tóm lại, có 4 cơ quan đăng ký biển số xe bao gồm: Cục Cảnh sát giao thông; Phòng Cảnh sát giao thông; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã, phường, thị trấn theo quy định của Thông tư 79/2024/TT-BCA. 

>> Xem thêm Biển số xe quân đội màu gì? ở đây. 

5. Câu hỏi thường gặp 

Biển số 86 có bao nhiêu loại ký hiệu?

Biển số 86 có thể có các ký tự khác nhau sau số 86 để phân biệt các khu vực trong tỉnh Bình Thuận, ví dụ như 86A, 86B, 86C,…

Sử dụng biển số xe không đúng tỉnh có bị phạt không?

, việc sử dụng biển số xe không đúng quy định hoặc biển số xe của tỉnh khác mà không thực hiện thủ tục đăng ký lại có thể bị phạt hành chính. Việc thay đổi biển số khi chuyển đến tỉnh khác là bắt buộc.

Vi phạm về biển số xe có thể bị tạm giữ phương tiện không?

, trong một số trường hợp vi phạm về biển số xe (như sử dụng biển số giả, biển số không hợp lệ), cơ quan chức năng có thể tạm giữ phương tiện để làm rõ vi phạm.

Hy vọng thông qua bài viết, độc giả có thể biết biển số 86 là của tỉnh nào cũng như thông tin về ký hiệu chi tiết về biển số 86 theo quy định pháp luật. Nếu còn thắc mắc, vui lòng gọi đến số hotline để được Pháp lý xe tư vấn nhanh nhất.

Bài viết liên quan