Biển số 84 là của tỉnh nào?

Biển số xe 84 là mã số được cấp cho các phương tiện giao thông đăng ký tại tỉnh Trà Vinh, Việt Nam. Việc sử dụng mã số này giúp cơ quan chức năng dễ dàng quản lý và phân biệt phương tiện theo từng địa phương. Trong đó, biển số “84” được cấp cho tỉnh Trà Vinh. Hãy cùng Pháp lý xe sẽ cung cấp cho bạn thông tin về biển số xe 84 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam.

Biển số 84
Biển số 84

1. Biển số 84 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biển số 84 là biển số xe được cấp cho tỉnh Trà Vinh. Điều này giúp xác định nguồn gốc đăng ký của phương tiện và hỗ trợ công tác quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh.

Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở phía Nam Việt Nam. Tỉnh giáp với Bến Tre ở phía Bắc, Sóc Trăng ở phía Tây, Vĩnh Long ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Trà Vinh nổi tiếng với nền văn hóa đa dạng, đặc biệt là sự giao thoa giữa các dân tộc Kinh, Khmer và Hoa. 

Biển số xe 84 không chỉ đơn thuần là mã nhận diện địa phương mà còn mang ý nghĩa quan trọng trong quản lý giao thông và văn hóa địa phương. Số 8 thường được liên kết với sự phát đạt, thịnh vượng, trong khi số 4 biểu thị cho sự ổn định và bền vững. Sự kết hợp của hai con số này thể hiện mong muốn về sự phát triển bền vững của tỉnh Trà Vinh.

2.Phân loại biển số xe 84 theo quy định

Tùy theo từng khu vực hành chính quận huyện của thành phố và tùy theo loại phương tiện, màu sắc thì biển số 84 được phân chia theo đặc điểm để thuận tiện cho việc quản lý bao gồm các đặc điểm phân loại sau đây:

  • Phân loại biển số xe máy tại Trà Vinh
  • Phân loại biển số xe ô tô tại Trà Vinh
  • Phân loại biển số 84 theo màu sắc, sê-ri trên biển số

2.1. Phân loại biển số xe máy tại Trà Vinh

Dưới đây là bảng phân loại biển số xe 84 theo từng khu vực tại tỉnh Trà Vinh:

Khu vực Biển số xe
Thành phố Trà Vinh 84-B1, 84-C1
Huyện Càng Long 84-L1
Huyện Châu Thành 84-D1
Huyện Cầu Kè 84-K1
Huyện Tiểu Cần 84-H1
Huyện Cầu Ngang 84-E1
Huyện Trà Cú 84-G1
Thị xã Duyên Hải 84-F1
Huyện Duyên Hải 84-M1

2.2. Phân loại biển số xe ô tô tại Trà Vinh

Loại xe Biển số xe
Xe con từ 9 chỗ ngồi trở xuống 84A
Xe du lịch, xe khách 84B
Xe tải và xe bán tải 84C
Xe van 84D
Xe doanh nghiệp có vốn nước ngoài 84LD
Biển số 84
Biển số 84

2.3. Phân loại biển số 84 theo màu sắc, sê-ri trên biển số

Màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được quy định tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA:

Màu sắc biển số Sê-ri trên biển số Đối tượng được cấp Căn cứ pháp lý
Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M Các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,… và các cơ quan Nhà nước khác quy định tại điểm a khoản 5 Điều này. Điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 Đối tượng quy định tại điểm a khoản này Điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này. Điểm c khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này. Điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; Xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô Điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA

3. Mức xử phạt điều khiển xe mang biển số 84 không đúng quy định là bao nhiêu?

Hiện nay, các hành vi vi phạm liên quan đến biển số xe đang bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, với các mức phạt nghiêm khắc áp dụng cho từng trường hợp vi phạm đối với biển số xe.

3.1. Đối với người điều khiển xe ô tô

Mức phạt đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người 4 bánh gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh gắn động cơ theo quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

  • Phạt 10 – 12 triệu đồng nếu không gắn biển số (đối với xe bắt buộc phải có biển số).
  • Phạt 20 – 26 triệu đồng nếu:
    • Gắn biển số không đúng với giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thể bị tịch thu biển số).
    • Gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách, biển số không rõ chữ/số, bị bẻ cong, che lấp hoặc thay đổi kích thước, màu sắc.

3.2. Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy

Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự mô tô, xe tương tự xe gắn máy theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

  • Phạt 4 – 6 triệu đồng nếu:
    • Không gắn biển số, gắn biển số không đúng với giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thể bị tịch thu biển số).
    • Gắn biển số sai vị trí, không đúng quy cách, không rõ chữ/số, bị bẻ cong, che lấp hoặc thay đổi màu sắc, kích thước.

Ngoài ra, mức phạt đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa trên xe theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

  • Phạt 300.000 – 400.000 đồng nếu:
    • Chở hàng hóa che khuất đèn, biển số xe hoặc gây cản trở tầm nhìn của người lái xe.
    • Để rơi hàng hóa xuống đường gây mất an toàn giao thông.

> Xem thêm bài viết biển số 81 là của tỉnh nào

4. Câu hỏi thường gặp

Biển số xe 84 được cấp cho những loại phương tiện nào?

Biển số 84 được cấp cho tất cả các loại phương tiện giao thông đăng ký tại tỉnh Trà Vinh, bao gồm xe máy, xe ô tô con, xe tải, xe khách và các loại xe chuyên dụng khác.

Biển số xe 84 có thay đổi theo thời gian không?

Mã biển số xe 84 được quy định cho tỉnh Trà Vinh và không thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên, ký hiệu chữ cái và số có thể thay đổi dựa trên quy định của cơ quan chức năng.

Có cần phải đổi biển số xe khi chuyển đến tỉnh Trà Vinh không?

Nếu bạn chuyển hộ khẩu và đăng ký phương tiện tại Trà Vinh, bạn sẽ cần thực hiện thủ tục đổi biển số xe theo quy định của pháp luật.

Việc hiểu rõ về biển số xe 84 giúp bạn nắm bắt thông tin về phương tiện và địa phương, đồng thời thể hiện sự am hiểu về văn hóa và quy định giao thông của tỉnh Trà Vinh. Vậy theo như thông tin phía trên đã trình bày, Pháp lý xe đã cung cấp giải đáp về thắc mắc “Biển số 84 là của tỉnh nào?” Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn còn thắc mắc nào khác về biển số 84 và các biển số liên quan khác.

Bài viết liên quan