Nếu bạn đang trong quá trình tìm hiểu về thủ tục đăng ký xe thì bạn sẽ không thể không tìm hiểu đến các mã biển số xe được quy định. Tùy từng vùng miền, từng tỉnh/thành phố mà sẽ có mã biển số khác nhau để dễ nhận biết nhờ tính đặc trưng. Vậy trước hết, Pháp lý xe sẽ giới thiệu cho bạn về Biển số 72 là của tỉnh nào? và các chủ đề liên quan đến biển số xe, bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
1. Biển số 72 là của tỉnh nào?
Biển số 72 là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước. Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Bà Rịa – Vũng Tàu là địa phương duy nhất của vùng Đông Nam Bộ hội tụ nhiều tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế biển như: khai thác dầu khí, cảng biển và vận tải biển, khai thác và chế biến hải sản, phát triển du lịch nghỉ dưỡng và tắm biển.
2. Ký hiệu của biển số 72
Căn cứ theo Phụ lục số 2, 3, 4 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA thì ký hiệu của biển số 72 gồm ký hiệu từng vùng và ký hiệu dành cho xe ô tô. Cụ thể:
2.1. Ký hiệu từng vùng
Tùy từng khu vực trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ được xác định biển số xe 72 khác nhau nhằm phân biệt rõ ràng, dễ dàng quản lý. Cụ thể:
- Thành phố Vũng Tàu: Biển số xe 72C1/72C2.
- Thành phố Bà Rịa: Biển số 72D1.
- Thị xã Phú Mỹ: Mang biển xe 72E1.
- Huyện Châu Đức: Mang ký hiệu số xe 72F1.
- Huyện Xuyên Mộc: Mang biển số xe 72G1.
- Huyện Đất Đỏ: Ký hiệu biển xe là 72H1.
- Huyện Long Điền: Biển số 72K1.
- Huyện Côn Đảo: Biển xe số 72L1.
Như vậy, ở mỗi khu vực sẽ có biển số xe khác nhau chứ không hoàn toàn giống nhau để tránh gây trùng biển số xe, điều đó sẽ gây ra ảnh hưởng tiêu cực về pháp lý cũng như quá trình lưu hành giao thông.
2.2. Ký hiệu biển số 72 dành cho ô tô
Đối với ô tô, biển số xe 72 cũng sẽ có ký hiệu riêng tương ứng với các loại ô tô dựa trên tiêu chí số lượng chỗ ngồi như sau:
- Xe ô tô khách từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe trung chuyển): Biển số xe 72B.
- Xe tải và xe bán tải: Biển số 72C.
- Xe van: Ký hiệu 72D.
- Các loại xe của doanh nghiệp nước ngoài, xe thuê, xe trúng thầu: Biển số xe 72LD.
- Xe sơ-mi rơ-moóc: Biển xe số 72R.
- Xe quân đội làm kinh tế: Ký hiệu 72KT.
Có thể nói, phương tiện ô tô cũng là một loại phương tiện khó quản lý và yêu cầu pháp lý để tài xế có thể sử dụng hợp pháp cũng khá phức tạp. Từ đó, việc phân chia từng loại xe ô tô và biển số tương ứng giúp việc theo dõi, giám sát đối với cơ quan chức năng sẽ thuận tiện hơn.
>> Đọc thêm về Dịch vụ đổi biển số xe ô tô của ACC Pháp lý xe.
3. Mức phạt vi phạm đến biển số xe 72
Hiện nay, có nhiều hành vi vi phạm liên quan đến biển số xe bị xử phạt với các mức phạt được áp dụng theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định về mức xử phạt đối với các trường hợp vi phạm đến biển số xe, cụ thể như sau:
3.1. Đối với người điều khiển xe ô tô
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng với hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) (có thể bị tịch thu biển số xe);
- Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
3.2. Đối với người điều khiển xe mô tô
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thể bị tịch thu biển số xe);
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Vận chuyển hàng hóa mà sắp xếp, chằng buộc hàng hóa không bảo đảm an toàn hoặc gây nguy hiểm cho người, phương tiện tham gia giao thông;
- Vận chuyển hàng hóa trên xe gây cản trở tầm nhìn của người lái xe hoặc che khuất đèn, biển số xe (đối với loại xe có đèn, biển số xe); để rơi hàng hóa xuống đường.
3.3. Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số);
- Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số của biển số xe hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc) (có thể bị tịch thu biển số xe).
Tóm lại, theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông với những điều luật cụ thể và mới nhất thì mức vi phạm đến biển số 72 đã được quy định rõ ràng, chi tiết và đầy đủ.
4. Câu hỏi thường gặp
Biển số 72 có khác biệt gì so với các biển số khác?
Mã tỉnh 72 chỉ định khu vực quản lý xe tại Bà Rịa – Vũng Tàu và các biển số của tỉnh này sẽ bắt đầu bằng số “72”. Các chữ cái sau số sẽ giúp phân biệt các loại xe và khu vực cấp biển số.
Làm sao để kiểm tra thông tin xe với biển số 72?
Bạn có thể tra cứu thông tin xe qua các dịch vụ tra cứu biển số xe trực tuyến, hoặc đến cơ quan đăng ký xe tại Bà Rịa – Vũng Tàu để kiểm tra thông tin xe theo biển số.
Có thể chuyển biển số 72 từ một chiếc xe cũ sang xe mới không?
Có. Việc chuyển nhượng biển số từ xe cũ sang xe mới có thể thực hiện được, nhưng bạn phải làm thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan đăng ký xe ở Bà Rịa – Vũng Tàu và tuân thủ các quy định về đăng ký và thuế.
Với những thông tin Pháp lý xe cung cấp trong bài viết trên, chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “Biển số 72 là của tỉnh nào?”. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline nếu bạn còn thắc mắc nào khác về biển số 72 và các biển số liên quan khác.