Trong hệ thống biển số xe, mỗi tỉnh đều có mã biển số riêng để phân biệt và quản lý phương tiện giao thông. Biển số 64 là một trong những mã biển số đặc biệt được sử dụng tại một tỉnh thuộc Việt Nam. Vậy biển số 64 của tỉnh nào? Hãy để ACC Pháp lý xe trả lời trong bài viết dưới đây để bạn có thể hiểu thêm về thông tin của biển số 64 cũng như quy định pháp luật có liên quan đến việc cấp biển số xe tại Việt Nam.
1. Biển số 64 là của tỉnh nào?
Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an trình bày về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu | |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 | |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 | |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Dựa vào bảng trên, biển số 64 là biển số xe của tỉnh Vĩnh Long.
Ví dụ: 64G1-423.56.
2. Quy định về ký hiệu của biển số 64
Theo Phụ lục số 02 được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA thì mỗi quận, huyện, thị xã sẽ có ký hiệu khác nhau. Cụ thể:
2.1. Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy
Theo quy định, xe máy lưu thông trên địa bàn sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng để phân biệt biển số xe theo từng huyện, thị xã, thành phố như sau:
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE |
Thành phố Vĩnh Long | 64B1/64C1-xxx.xx |
Thị xã Bình Minh | 64H1-xxx.xx |
Huyện Bình Tân | 64K1-xxx.xx |
Huyện Long Hồ | 64B2-xxx.xx |
Huyện Mang Thít | 64G1-xxx.xx |
Huyện Tam Bình | 64E1-xxx.xx |
Huyện Trà Ôn | 64F1-xxx.xx |
Huyện Trà Ôn | 64D1-xxx.xx |
2.2. Quy định đối với xe ô tô
Khác với xe máy được quy định ký hiệu theo khu vực, ký hiệu chữ cái được ghi trên biển số xe ô tô thường thể hiện cho phân loại xe, bạn có thể tham khảo chi tiết bên dưới đây:
Ký hiệu 64A-xxx.xx: Xe ô tô từ 7 – 9 chỗ ngồi. Ký hiệu 64B-xxx.xx: Xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở lên. Ký hiệu 64C-xxx.xx: Xe tải và xe bán tải. Ký hiệu 64D-xxx.xx: Xe van. Ký hiệu 64LD-xxx.xx: Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài và xe của công ty nước ngoài trúng thầu tại Vĩnh Long.
>> Tham khảo Bấm biển số xe xấu có đổi được không? tại đây.
3. “Giải mã” các ký hiệu trên biển số 64
Căn cứ Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về kích thước, chữ và số trên biển số xe quy định:
3.1. Biển số xe ô tô trong nước:
- Bố trí chữ và số trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe. Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Kích thước của chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 63mm. Chiều rộng của chữ và số: 38mm. Nét đậm của chữ và số: 10mm. Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác: 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau: 48mm. Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm.
3.2. Biển số xe mô tô trong nước
- Bố trí chữ và số trên biển số:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 dùng cho các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.
VD: 64G2-045.76
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z dùng cho cá nhân, tổ chức không phải là các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.
VD: 64AB-884.23
- Về kích thước chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 55mm. Chiều rộng của chữ và số: 22mm. Nét đậm của chữ và số: 7mm. Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
>> Đọc thêm Đổi biển số xe tại Bình Dương do ACC Pháp lý xe tư vấn.
3.3. Biển số xe ô tô của nước ngoài
- Cách bố trí chữ và số của biển số: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA). Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99. Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
- Kích thước chữ và số trên biển số: Chiều cao của chữ và số: 63mm. Chiều rộng của chữ và số: 38mm. Nét đậm của chữ và số: 10mm. Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14mm; chiều rộng 10mm Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10mm x 10mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm.
3.4. Biển số xe mô tô của người nước ngoài
- Cách bố trí chữ và số trên biển số: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe. Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999. Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
- Kích thước chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 55mm. Chiều rộng của chữ và số: 22mm. Nét đậm của chữ và số: 7mm. Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm. Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9mm rộng 6mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
4. Câu hỏi thường gặp
Tôi có thể thay đổi chữ cái trong biển số 64 không?
Không. Bạn không thể tự ý thay đổi chữ cái trong biển số xe 64 theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA. Chữ cái sau mã 64 được phân loại theo loại phương tiện và không thể thay đổi trừ khi bạn thay đổi phương tiện hoặc có yêu cầu thay đổi từ cơ quan chức năng.
Biển số xe 64 có ảnh hưởng đến mức thuế, phí của xe không?
Có thể. Biển số 64 không ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế hay phí của xe. Tuy nhiên, các loại thuế, phí xe (như phí đăng ký, phí đường bộ) sẽ được tính theo quy định của pháp luật và không phân biệt biển số theo tỉnh.
Xe biển số 64 có thể đi ra ngoài tỉnh Vĩnh Long không?
Có. Xe có biển số 64 có thể đi ra ngoài tỉnh Vĩnh Long và di chuyển trên mọi tuyến đường của Việt Nam. Việc di chuyển của phương tiện không bị hạn chế, miễn là chủ xe tuân thủ đúng các quy định về giao thông.
Việc hiểu rõ về cấu trúc và quy định liên quan đến biển số 64 không chỉ giúp bạn dễ dàng nhận diện phương tiện mà còn hỗ trợ các thủ tục pháp lý khi cần thiết, như sang tên, chuyển nhượng, hoặc đăng ký xe. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến biển số 64 hoặc các thủ tục đăng ký phương tiện, đừng ngần ngại liên hệ với ACC Pháp lý xe để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng nhất.