Biển số 62 là của tỉnh nào?

Nếu bạn đang thắc mắc về biển số 62 là của tỉnh nào ? và quy trình cấp biển số này như thế nào, bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết. Biển số 62 là mã biển số của một tỉnh ở Việt Nam, và để hiểu rõ về quy định cũng như các bước đăng ký, chúng ta cần tìm hiểu kỹ hơn về đầu số này. Hãy cùng ACC Pháp Lý Xe khám phá chi tiết các thông tin liên quan đến biển số 62 trong bài viết dưới đây!

Biển số 62 là của tỉnh nào?
Biển số 62 là của tỉnh nào?

1. Biển số 62 là của tỉnh nào?

Biển số 62 của tỉnh Long An (theo Thông tư 79/2024/TT-BCA) Chủ phương tiện có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa phận khu vực các huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh thành này đều được phép đăng ký đầu số 62. 

Long An là một trong những tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Tỉnh thành này tiếp giáp và liên kết với thành phố Hồ Chí Minh bằng hệ thống đường quốc lộ 1A, 50, N1, N2. Nơi đây được xem là vùng phân phối nông sản chủ yếu cho TP. HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước. 

2. Biển số xe 62 theo từng khu vực:

Mỗi đơn vị hành chính tại tỉnh Long An sẽ có ký hiệu biển số xe khác nhau. Điều này giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát và quản lý các phương tiện. Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy định về ký hiệu biển số xe máy 62 ở các huyện, thị xã, thành phố tại Long An như sau: 

Đơn vị hành chính  Khu vực Ký hiệu biển số xe
Thành phố Tân An 62-B1
Thị xã Kiến Tường 62-T1
Huyện Tân Hưng 62-C1
Huyện Vĩnh Hưng 62-D1
Huyện Tân Thạnh 62-E1
Huyện Thạnh Hóa 62-F1
Huyện Thủ Thừa 62-G1
Huyện Tân Trụ 62-H1
Huyện Châu Thành 62-K1
Huyện Cần Đước 62-L1
Huyện Cần Giuộc 62-M1
Huyện Bến Lức 62-N1
Huyện Đức Hòa 62-P1
Huyện Đức Huệ 62-S1
Huyện Mộc Hóa 62-U1

 

3.Biển số 62 theo từng loại xe:

Cũng tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe đầu 62 tại tỉnh Long An ở các loại xe khác nhau sẽ được ký hiệu khác nhau: 

Loại xe Ký hiệu
Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống (xe ô nhỏ, gia đình) 62A1, 62A2, 62A3  
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên (xe bus, xe khách) 62B1, 62B2, 62B3 
Xe tải và xe bán tải (chuyên chở hàng hóa) 62C1, 62C2, 62C3 
Xe van (chở hàng hóa nhỏ, xe chuyên dụng cho dịch vụ vận chuyển) 62D1, 62D2 
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Long An 62LD1, 62LD2,62LD3
Xe sơ-mi rơ-moóc (các xe tải lớn dùng để kéo theo rơ-moóc) 62R1, 62R2  
Xe quân đội làm kinh tế ở Long An 62KT1, 62KT2 

4. Thủ tục đăng ký biển số xe 62 theo quy định

Thủ tục đăng ký biển số xe 62
Thủ tục đăng ký biển số xe 62

4.1. Thủ tục đăng ký xe máy

Căn cứ Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe máy bao gồm 6 bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ đăng ký xe máy

Công dân cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết trước khi đi đăng ký/ xin cấp biển số xe. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký (tải trên cổng dịch vụ công quốc gia)
  • Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn hoặc biên lai) 
  • Giấy tờ tùy thân (bản chính và bản sao CCCD, hộ khẩu) 
  • Hóa đơn giá tị gia tăng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe

Lưu ý: Chứng từ nguồn gốc và chuyển nhượng: cung cấp đầy đủ Hóa đơn mua bán, Hợp đồng (nếu có) và Phiếu kiểm tra chất lượng (nếu xe là xe mới sản xuất).

Bước 2: Đóng thuế trước đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại “Bộ phận đóng lệ phí trước bạ” của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Thông tư 24/2023/TT-BCA: 

  • Nộp lần đầu với mức phí 5% trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh) và 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã) tại các cơ quan thuế có thẩm quyền (theo địa phương nơi chủ xe cư trú). Nộp lần hai trở đi mức phí là 1%.

Lưu ý đối với xe được miễn lệ phí trước bạ (ví dụ xe thuộc diện miễn thuế như xe của cơ quan nhà nước hoặc xe của một số đối tượng cụ thể), chủ xe cần có thông báo miễn lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe 

Người dân đến Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú để nộp hồ sơ trong giờ hành chính. 

Bước 4: Xử lý hồ sơ 

Ở bước này, cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng của phương tiện. Sau đó, họ sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe để hoàn tất hồ sơ, đối chiếu và ký xác nhận thông tin chính xác. 

Bước 5: Bấm biển số

Sau khi đã nhập thành công dữ liệu vào hệ thống, cán bộ đăng ký tiến hành đặt tay chủ xe lên nút màu đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Sau khi có số hiển thị trên màn hình, bạn chỉ cần đóng lệ phí và nhận lại CCCD.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và nhận giấy chứng nhận xe 

Sau 2 ngày làm việc, cơ quan Công an sẽ gửi giấy hạn để chủ phương tiện đến nhận lại giấy tờ cần thiết. Riêng bộ hồ sơ gốc của phương tiện sẽ không được trả lại. 

4.2. Thủ tục đăng ký xe ô tô

Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe ô tô gồm 4 bước:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ cá nhân và hồ sơ phương tiện

Đối với cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ CCCD và giấy giới thiệu nhân viên để đăng ký dưới tư cách đứng tên công ty. Đối với xe cá nhân cần chuẩn bị CCCD và hộ khẩu.
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm: Tờ khai đăng ký xe (có bản cà số khung, số máy), giấy nộp tiền lệ phí, hóa đơn mua xe, phiếu kiểm tra chất lượng, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, và tờ khai nguồn gốc xe (nếu xe nhập khẩu).

Bước 2. Kê khai tờ khai thuế trước bạ và tờ khai đăng ký xe

  • Bạn cần kê khai tờ khai thuế (mẫu 01/TB-TS theo nghị định 140/2016/NĐ-CP) và in 2 bản. 
  • Đối với tờ khai đăng ký xe (Mẫu 01/QLCS theo thông tư 24/2023/BCA) chỉ cần chuẩn bị 1 bản. Lưu ý dán sẵn bản cà số khung số máy vào giấy tờ.
  • Đối với xe công ty cần có chữ ký và dấu mộc đầy đủ. 

Bước 3. Nộp thuế trước bạ xe

Mức phí là 10% theo giá niêm yết tại chi cục thuế. Công dân mang toàn bộ hồ sơ đến chi cục thuế để đăng ký nộp thuế trước bạ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Sau đó, cán bộ sẽ giữ lại 1 bản sao hồ sơ và trả lại hồ sơ gốc cùng giấy thông báo mức số tiền phải thanh toán cho chủ phương tiện (Căn cứ tại Điều 5 thông tư 60/2023/TT-BTC)

Xe ô tô
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) 150.000 – 500.000 đồng 150.000 đồng 150.000 đồng
Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh 2 triệu – 20 triệu đồng 1 triệu đồng 200.000 đồng

Chủ xe cầm giấy thông báo đến ngân hàng để nộp tiền. Lúc này, nhân viên ngân hàng sẽ trả lại cho bạn 1 biên lai nộp tiền, hãy lưu giữ để đối chiếu. 

Bước 4. Đi đăng ký xe

Sau khi kiểm tra hộ khẩu và mang xe đến cơ quan công an tỉnh để đăng ký thì nộp hồ sơ tại cửa khám xe, tiếp theo chuẩn bị CCCD hoặc giấy giới thiệu và chờ đến lượt bấm số tự động. Nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe và biển số, nộp lệ phí từ 2-3 triệu đồng. Sau 2-3 ngày, đến nhận giấy đăng ký gốc tại Cơ quan CSGT cấp huyện/quận hoặc Phòng CSGT cấp tỉnh/thành phố:

4. Những câu hỏi thường gặp

Tôi không có hộ khẩu Long An vậy tôi có thể đăng ký biển số xe 62 được hay không?

Được, trong trường hợp chủ xe chứng minh được bản thân có đăng ký tạm trú tại Long An theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. 

Địa chỉ đăng ký/ cấp biển số xe tại tỉnh Long An ở đâu?

Bạn có thể đến cơ quan Công an Thành phố Tân An hoặc Công an xã/ phường, Thị trấn thuộc Công an các huyện và thị xã tỉnh Long An để đăng ký hoặc xin cấp biển số xe. 

Tra cứu biển số xe ô tô online ở đâu?

Người dân có thể truy cập vào trang web chính thức của Cục Đăng kiểm Việt Nam để tra cứu biển số xe trực tuyến một cách nhanh nhất. 

Trên đây là thông tin liên quan đến biển số 62 là của tỉnh nào? và cách đăng ký xe đối với các phương tiện tại Long An. Hy vọng với những thông tin vừa rồi, anh chị đã hiểu rõ hơn về thủ tục này. Nếu cần thêm tư vấn chi tiết về biển số 62 và các biển số liên quan, anh chị có thể liên hệ với ACC Pháp Lý Xe để được hỗ trợ sớm nhất. 

Bài viết liên quan