Biển số 59 là của tỉnh nào?

Biển số 59 là của tỉnh nào? và làm sao để đăng ký định danh biển số này ? Đây là vấn đề được nhiều công dân quan tâm hiện nay. Tìm hiểu và nắm rõ các quy tắc trong luật giao thông và cách đăng ký, lắp đặt biển số sẽ giúp bạn tránh khỏi các vi phạm pháp lý không mong muốn. Hãy cùng ACC Pháp Lý Xe điểm qua những thông tin liên quan đến chủ đề này trong bài viết sau đây. 

Biển số 59 là của tỉnh nào?
Biển số 59 là của tỉnh nào?

1. Biển số 59 là của tỉnh nào?

Biển số 59 là của thành phố Hồ Chí Minh, căn cứ quy định Phụ lục 2 theo Thông tư 79/2024/TT-BCA. Đây là thành phố lớn, phát triển bậc nhất tại Việt Nam với lưu lượng phương tiện giao thông chiếm mật độ dày đặc. Bên cạnh đầu số 59, thành phố còn có các ký hiểu biển số khác như: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58. 

Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 22 quận, huyện và thành phố. Căn cứ theo thông tư trên, dễ dàng kiểm soát và thắc chặt quản lý giao thông, mỗi đơn vị hành chính trên địa bàn TP. HCM sẽ có một ký hiệu khác. Dưới đây là bảng tổng hợp thông tin mà người sử dụng phương tiện giao thông nên biết:

Quận/Huyện Từ 50cc – 175cc Dưới 50cc
TP Thủ Đức 59-X1, 59-X2, 59-X3, 59-X4 59-XB
Quận 1 59-T1, 59-T2 59-TA
Quận 2  59-B1  59-BA 
Quận 3 59-F1, 59-F2 59-FA
Quận 4 59-C1, 59-C3 59-CA
Quận 5 59-H1, 59-H2 59-HA
Quận 6 59-K1, 59-K2 59-KA
Quận 7 59-C2, 59-C4 59-CB
Quận 8 59-L1, 59-L2 59-LA
Quận 10 59-U1, 59-U2 59-UA
Quận 11 59-M1, 59-M2 59-MA
Quận 12 59-G1, 59-G2 59-GA
Quận Bình Tân 59-N1 59-NA
Quận Bình Thạnh 59-S1, 59-S2, 59-S3 59-SA
Quận Gò Vấp 59-V1, 59-V2, 59-V3 59-VA
Quận Phú Nhuận 59-E1, 59-E2 59-EA
Quận Tân Bình 59-P1, 59-P2 59-PA
Quận Tân Phú 59-D1, 59-D2, 59-D3 59-DA
Huyện Bình Chánh 59-N2, 59-N3 59-NB
Huyện Cần Giờ 59-Z2 59-ZB
Huyện Củ Chi 59-Y2, 59-Y3 59-YB
Huyện Hóc Môn 59-Y1 59-YA
Huyện Nhà Bè 59-Z1 59-ZA

2. “Giải mã” các ký hiệu trên biển số 59 

Căn cứ Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về kích thước, chữ và số trên biển số xe quy định:

2.1. Biển số xe ô tô trong nước:

  • Bố trí chữ và số trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe. Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Kích thước của chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 63mm. Chiều rộng của chữ và số: 38mm. Nét đậm của chữ và số: 10mm. Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác: 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau: 48mm. Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm.

2.2. Biển số xe mô tô trong nước

  • Bố trí chữ và số trên biển số:
  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số:

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 dùng cho các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.

VD: 59G2-045.76

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z dùng cho cá nhân, tổ chức không phải là các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.

VD: 59AB-884.23

  • Về kích thước chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 55mm. Chiều rộng của chữ và số: 22mm. Nét đậm của chữ và số: 7mm. Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số:

Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

>> Đọc thêm Đổi biển số xe tại Bình Dương do ACC Pháp lý xe tư vấn.

2.3. Biển số xe ô tô của nước ngoài 

  • Cách bố trí chữ và số của biển số: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA). Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99. Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
  • Kích thước chữ và số trên biển số: Chiều cao của chữ và số: 63mm. Chiều rộng của chữ và số: 38mm. Nét đậm của chữ và số: 10mm. Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14mm; chiều rộng 10mm Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10mm x 10mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm.

2.4. Biển số xe mô tô của người nước ngoài 

  • Cách bố trí chữ và số trên biển số: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe. Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký. Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999. Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
  • Kích thước chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 55mm. Chiều rộng của chữ và số: 22mm. Nét đậm của chữ và số: 7mm. Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm. Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9mm rộng 6mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số:

Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

3. Quy trình cấp mới biển số xe 59 

Quy trình cấp mới biển số xe 59
Quy trình cấp mới biển số xe 59

Hiện nay người dân có thể thực hiện đăng ký cấp biển số mới trực tiếp tại cơ quan hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia. Dưới đây là hướng dẫn quy trình cho cả 2 trường hợp: 

Bước 1: Căn cứ Điều 9 Thông tư số 24/2023/TT-BCA công dân thực hiện đăng nhập cổng dịch vụ công, kê khai đầy đủ nội dung trong mẫu đơn đăng ký xe hoặc in ra bản giấy để điền và nộp lên cơ quan. (lưu ý đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên).
Hồ sơ đăng ký biển số xe bao gồm: 

  • Giấy khai đăng ký xe 1 bản chính.
  • Giấy tờ của chủ xe: đối với chủ xe là người Việt Nam thì cần bản sao  của Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (nếu không dùng tài khoản định danh điện tử mức độ 2). Với chủ xe là người nước ngoài thì cần bản sao của chứng minh thư ngoại giao hoặc thẻ cư trú (tùy theo loại chủ xe), giấy giới thiệu (nếu là cơ quan ngoại giao). Còn đối với chủ xe là doanh nghiệp, tổ chức thì cần bản của mã số thuế hoặc thông báo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh (doanh nghiệp kinh doanh vận tải, giấy giới thiệu (xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế).
  • Giấy tờ của xe: bản chính và bản sao tờ khai nguồn gốc xe (đối với xe nhập khẩu), phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất trong nước), bản sao quyết định tịch thu (đối với xe bị tịch thu).
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe: bản chính và bản sao hóa đơn hoặc hóa đơn điện tử, văn bản về việc bán, tặng thừa kế xe và chứng từ lệ phí trước bạ.

Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ, chờ lịch hẹn giải quyết (sau 02 ngày làm việc). Thông báo sẽ được gửi về qua số điện thoại hoặc thư điện tử. Trường hợp không thực hiện trực tuyến, chủ xe kê khai giấy đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan chức năng. Lưu ý cần bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ và bản sao công chứng nếu chủ xe ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký.

Bước 2: Căn cứ Điều 8 Thông tư số 24/2023/TT-BCA, chủ xe tiến hành đưa phương tiện định đăng ký đến Công an xã, phường, thị trấn để kiểm tra. Trường hợp thực hiện trực tuyến thì chụp ảnh phương tiện đăng tải lên cổng dịch vụ công. 

Bước 3: Cán bộ tại cơ quan tiến hành kiểm tra phương tiện, giấy tờ xe, đối chiếu và xác thực thông tin, cập nhật dữ liệu đúng theo quy định. 

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ và thông tin từ chủ xe, nhân viên đăng ký sẽ tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng phương tiện và các giấy tờ liên quan. Các thông tin trên giấy tờ xe sẽ được đối chiếu với dữ liệu trong hệ thống quản lý xe để xác thực sự chính xác của số khung, số máy và các yếu tố khác. 

Đồng thời, dữ liệu sẽ được cập nhật đầy đủ vào hệ thống đăng ký theo đúng quy định. Nếu hồ sơ và phương tiện hợp lệ, biển số sẽ được cấp cho chủ xe. 

Đối với trường hợp phương tiện chưa có biển số định danh hoặc đang đăng ký cho xe khác, biển số mới sẽ được cấp. Nếu biển số đã bị thu hồi, biển số định danh sẽ được cấp lại. 

Lưu ý: Hồ sơ hoặc phương tiện không đáp ứng đủ yêu cầu, chủ xe sẽ được hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ theo Phiếu hướng dẫn để hoàn thiện thủ tục trước khi nhận biển số.

Bước 5: Cán bộ đăng ký xe cấp giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe và xác định mức thu lệ phí đăng ký xe. Mức phí theo quy định: 

Loại xe Giá trị xe (nếu áp dụng) Lệ phí (đồng)
Mô tô giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống Không áp dụng phân hạng giá trị 1.000.000
Mô tô giá trị từ trên 15 triệu đến 40 triệu Không áp dụng phân hạng giá trị 2.000.000
Mô tô giá trị trên 40 triệu đồng Không áp dụng phân hạng giá trị 4.000.000
Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống Không phân biệt giá trị xe 20.000.000
Ô tô chở người trên 9 chỗ Không phân biệt giá trị xe 500.000
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc Không phân biệt giá trị xe 200.000
Xe bán tải (pick-up) Không phân biệt giá trị xe 20.000.000

Lưu ý:

  • TP.HCM thuộc Khu vực 1, áp dụng mức phí cao nhất theo quy định pháp luật.

Bước 6: Chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 7: Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

4. Câu hỏi thường gặp 

Biển số 59 có phân biệt theo loại xe không ?

Có. Biển số xe 59 được phân biệt theo từng loại xe khác nhau: Biển ô tô có kích thước lớn, hình chữ nhật; Biển xe máy có kích thước nhỏ hơn và có thêm dạng hình vuông. 

Thủ tục cấp đổi biển số xe 59 được thực hiện ở đâu?

Thủ tục cấp đổi biển số xe được thực hiện tại cơ quan công an có thẩm quyền về đăng ký xe. Tại TP.HCM, bạn có thể liên hệ các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an TP.HCM.

Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm thủ tục cấp đổi biển số xe 59?

Trước khi làm thủ tục cấp đổi biển số xe, anh chị nên chuẩn bị trước các loại giấy tờ sau đây: Giấy khai đăng ký xe; Giấy chứng nhận đăng ký xe cũ (nếu có); Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, hộ khẩu); Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. 

Tôi có thể tự ý thay đổi kích thước, màu sắc hoặc kiểu chữ của biển số xe 59 không?

Không. Việc tự ý thay đổi biển số xe là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt. Biển số xe phải tuân theo đúng quy chuẩn do Bộ Công an quy định.

Trên đây là thông tin liên quan đến biển số 59 là của tỉnh nào? và quy định về các bước đăng ký biển số mới. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về biển số 59 và các biển số liên quan, hãy liên hệ ACC Pháp Lý Xe qua hotline chính thức để nhận được hỗ trợ sớm nhất.

 

Bài viết liên quan