Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam do Bộ Công an ban hành để phân biệt các tỉnh, thành với nhau. Do vậy, mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mã biển số riêng biệt. Trong đó, biển số 17 được Bộ Công an cấp cho các phương tiện đăng ký tại tỉnh Thái Bình. Đến với Pháp lý xe để tìm hiểu thêm về biển số 17 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam qua bài viết dưới đây.
1. Biển số 17 là của tỉnh nào?
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số xe 17 được cấp cho tỉnh Thái Bình. Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng… của tỉnh và cũng là một trong 8 thành phố của vùng duyên hải Bắc Bộ. Nằm cách thủ đô Hà Nội 110 km, đồng thời là đầu mối giao thông của tỉnh; thuận lợi giao lưu với các tỉnh, thành phố trong vùng như Hải Phòng, Nam Định, đồng bằng sông Hồng qua quốc lộ 10. Do đó, việc quy định biển số xe sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này.
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 96 |
82 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số 17 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tai tỉnh Thái Bình.
2. Ký hiệu biển số 17 theo từng vùng
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển số 17 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Thái Bình. Ký hiệu biển số 17 của từng vùng được thể hiện như sau:
Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Thái Bình, bao gồm:
- Thành phố Thái Bình: 17-B1-0xxx.xx; 17-B1-1xxx.xx, 17-B1-9xxx.xx, 17-B9-xxxxx;
- Huyện Đông Hưng: 17B1- 3xxxx, 17B3- xxxxx;
- Huyện Hưng Hà: 17B1- 4xxxx, 17B4- xxxxx;
- Huyện Kiến Xương: 17B1-7xxxx, 17B7- xxxxx;
- Huyện Quỳnh Phụ: 17B1- 5xxxx, 17B5- xxxxx;
- Thái Thụy:17B1- 6xxxx, 17B6- xxxxx;
- Huyện Tiền Hải: 17B1- 8xxxx, 17B8- xxxxx;
- Huyện Vũ Thư: 17B1- 2xxxx, 17B2- xxxxx.
Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Thái Bình bao gồm:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 17A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 17B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 17C-xxx.xx
- Xe van: 17D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 17LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 17R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 17KT-xxx.xx
- Xe ngoại giao: 17NG-xxx.xxx
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe ô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 17A-566.78
- 17 là ký hiệu địa phương đăng ký (Thái Bình)
- A là sêri biển số đăng ký
- 556.78 là thứ tự đăng ký
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe mô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 17-B2-888.99
- 17 là ký hiệu địa phương đăng ký (Thái Bình)
- B2 là sêri biển số đăng ký (huyện Vũ Thư)
- 888.99 là thứ tự đăng ký
>>>> Xem thêm bài viết về thủ tục đăng ký xe tạm thời do Pháp lý xe cung cấp.
3. Ý nghĩa màu sắc của biển số 17
Quy định màu sắc khác nhau cho từng loại xe khác nhau nhằm thuận tiện quản lý các phương tiện. Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, màu sắc của từng loại xe được quy định như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng: cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho tổ chức cá nhân trong nước
- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen: cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen: cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế hoặc cấp cho tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác
Như vậy, tùy vào từng phương tiện mà sẽ có màu sắc khác nhau. Nhờ đó sẽ thuận tiện hơn trong việc nhận dạng các loại phương tiện.
4. Xử phạt hành vi không tuân thủ quy định về biển số
Người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt khi không tuân thủ theo các quy định về biển số. Cụ thể được quy định tại khoản 13, khoản 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
Đối với xe ô tô:
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm
- Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, buộc lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định; buộc thực hiện đúng quy định về biển số hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
Đối với xe mô tô, xe gắn máy:
- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp phép: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu phương tiện và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
5. Hướng dẫn tra cứu biển số xe ô tô
Các bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về biển số xe qua Cục đăng kiểm Việt Nam. Tại đây, các bạn sẽ biết được các thông tin cần thiết về xe thông qua biển số xe ô tô. Để tra cứu, các bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web của Cục đăng kiểm Việt Nam theo đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
- Biển đăng ký: Đối với xe biển 5 số: Biển trắng thêm chữ T, ví dụ 17A01234T; biển xanh thêm chữ X, ví dụ: 17A01234X; biển vàng thêm chữ V, ví dụ: 17A01234V.
- Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472
- Nhập mã xác thực
Bước 3: Bấm “tra cứu”
6. Các câu hỏi thường gặp
Xe mô tô có được cấp hai biển số xe như ô tô không?
Không. Xe mô tô chỉ được cấp 1 biển số xe.
Biển số 17 được cấp cho các phương tiện được đăng ký tại Thái Bình đúng không?
Đúng. Các phương tiện đăng ký tại Thái Bình sẽ được cấp biển số 17.
Xe van được đăng ký tại Thái Bình có ký hiệu biển số như thế nào?
Xe van được đăng ký tại Thái Bình có ký hiệu biển số là 17D-xxx.xx
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển số 17 là của tỉnh nào?”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.