Biển cấm vượt bao gồm những biển nào?

Để tránh các xe vượt nhau gây tai nạn giao thông, biển báo cấm vượt thường được lắp đặt ở các đoạn đường hạn chế tầm nhìn. Vậy biển báo cấm vượt bao gồm những biển nào? Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Có các loại biển báo cấm vượt nào?

Căn cứ Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định có 02 loại biển báo cấm vượt như sau:

(1) Biển số P.125 “Cấm vượt”

– Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau;

– Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

– Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

(2) Biển số P.126 “Cấm xe ô tô tải vượt”

– Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 “Cấm xe ô tô tải vượt”.

– Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

– Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.

– Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

2. Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vượt xe tại đoạn đường có biển cấm thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm d khoản 5; điểm a khoản 7; điểm b, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi điểm c, điểm d, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;

Theo đó, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Trường hợp vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt gây tai nạn thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

3. Có các biển báo cấm nào?

Căn cứ Điều 26 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định có 56 biển báo cấm, bao gồm:

– Biển số P.101: Đường cấm

– Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;

– Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;

– Biển số P.103: Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

– Biển số P.104: Cấm xe máy;

– Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

– Biển số P.106: Cấm xe ô tô tải;

– Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

– Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;

– Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

– Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

– Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

– Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

– Biển số P.109: Cấm máy kéo;

– Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

– Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

– Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

– Biển số P.111: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

– Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);

– Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

– Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

– Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

– Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

– Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

– Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

– Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

– Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

– Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

– Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;

– Biển số P.123: Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

– Biển số P.124: Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

– Biển số P.124: Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

– Biển số P.124: Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

– Biển số P.125: Cấm vượt;

– Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

– Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

– Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

– Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

– Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

– Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

– Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

– Biển số P.129: Kiểm tra;

– Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

– Biển số P.131: Cấm đỗ xe;

– Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

– Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

– Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

– Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

– Biển số P.136: Cấm đi thẳng;

– Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

– Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

– Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

– Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

4. Câu hỏi thường gặp

Tại sao lại có biển cấm vượt?

Việc đặt biển cấm vượt thường xuất hiện ở những đoạn đường có tầm nhìn hạn chế, đường cong, dốc, cầu hẹp, hoặc những nơi có nguy cơ xảy ra tai nạn cao. Mục đích của việc đặt biển này là để đảm bảo an toàn giao thông, tránh tình trạng các phương tiện vượt nhau khi điều kiện đường không cho phép, gây ra tai nạn đáng tiếc.

Vi phạm biển cấm vượt sẽ bị phạt như thế nào?

Việc vi phạm biển cấm vượt là hành vi vi phạm luật giao thông và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức phạt cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp và quy định của từng địa phương. Tuy nhiên, thông thường, người vi phạm sẽ bị phạt tiền và có thể bị tước giấy phép lái xe trong một thời gian nhất định.

Khi nào thì được phép vượt xe khi có biển cấm vượt?

Nguyên tắc chung là khi có biển cấm vượt, các phương tiện không được phép vượt nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, như khi xe phía trước đi quá chậm và gây cản trở giao thông, người lái xe có thể xin vượt nhưng phải đảm bảo an toàn và không gây nguy hiểm cho các phương tiện khác.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các thông tin liên quan đến Biển cấm vượt bao gồm những biển nào? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan