Biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét?

Trên mọi con đường, biển cấm dừng đỗ là một phần quan trọng để đảm bảo trật tự và an toàn giao thông. Nhưng bạn đã bao giờ tìm hiểu về khoảng cách hiệu lực của biển cấm dừng đỗ? Điều này không chỉ là một thông tin quan trọng mà còn ẩn chứa những quy định quan trọng để người lái xe tuân thủ. Hãy cùng nhau khám phá biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét qua bài viết dưới đây.

Biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét?
Biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét?

1. Quy định về biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe”

– Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

– Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503d “Hướng tác dụng của biển” đặt bên dưới biển chính.

– Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).

– Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.

Quy định về biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe”

2. Biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục B được ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về biển cấm dừng đỗ xe như sau:

  • Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
    Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.
  • Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503d “Hướng tác dụng của biển” đặt bên dưới biển chính.
  • Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).

Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.

Thông qua quy định trên, luật không quy định khoảng cách cụ thể của biển cấm dừng đỗ xe. Tuy nhiên, khoảng cách hiệu lực cấm của biển được xác định theo 01 trong 03 trường hợp sau:

– Hiệu lực cấm tính từ vị trí đặt biển cấm dừng đỗ xe đến nơi đường giao nhau.

– Hiệu lực cấm tính từ vị trí đặt biển cấm dừng đỗ xe đến vị trí quy định đỗ xe dừng xe.

– Hiệu lực cấm tính từ vị trí đặt biển cấm dừng đỗ xe đến vị trí đặt biển số P.135 Hết tất cả các lệnh cấm nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

3. Quy định về biển báo “Cấm đỗ xe”

Quy định về biển báo “Cấm đỗ xe”
Quy định về biển báo “Cấm đỗ xe”

Để thông báo về nơi cấm đỗ xe, trừ các loại xe được ưu tiên theo quy định, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” được sử dụng.
Biển số P.131a có tác dụng cấm các loại xe cơ giới đỗ trên phần đường có đặt biển.

Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ trên phần đường có đặt biển vào các ngày lẻ, trong khi biển số P.131c có hiệu lực vào các ngày chẵn.

Thời gian và hiệu lực của biển cấm đỗ xe áp dụng theo quy định của biển số P.130 ở mục (1).

Trong phạm vi mà biển có tác dụng, nếu có vị trí cho phép xe quay đầu bằng cách mở rộng dải phân cách, cần phải đặt thêm biển nhắc lại để thông báo.

4. Hiện nay có các biển báo cấm nào?

– Biển số P.101: Đường cấm.

– Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều.

– Biển số P.103a: Cấm xe ô tô.

– Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

– Biển số P.104: Cấm xe máy;

– Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

– Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

– Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

– Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;

– Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

– Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

– Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

– Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

– Biển số P.109: Cấm máy kéo;

– Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

– Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

– Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

– Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

– Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);

– Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

– Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

– Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

– Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

– Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

– Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

– Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

– Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

– Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

– Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;

– Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

– Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

– Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

– Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

– Biển số P.125: Cấm vượt;

– Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

– Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

– Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

– Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

– Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

– Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

– Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

– Biển số P.129: Kiểm tra;

– Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

– Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

– Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

– Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

– Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

– Biển số P.136: Cấm đi thẳng;

– Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

– Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

– Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

– Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

5. Câu hỏi thường gặp

1. Biển cấm dừng đỗ có hiệu lực bao nhiêu mét?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT, hiệu lực của biển cấm dừng đỗ được tính từ điểm đặt biển đến hết đường giao nhau gần nhất theo hướng đi của xe.

2. Nếu biển cấm dừng đỗ có kèm theo vạch kẻ đường thì sao?

Nếu biển cấm dừng đỗ có kèm theo vạch kẻ đường thì hiệu lực của biển được tính đến hết vạch kẻ đường cuối cùng.

3. Nếu biển cấm dừng đỗ có kèm theo biển phụ thì sao?

Nếu biển cấm dừng đỗ có kèm theo biển phụ thì hiệu lực của biển được tính đến hết khoảng cách ghi trên biển phụ.

Ví dụ:

Biển cấm dừng đỗ đặt trước một ngã tư thì hiệu lực của biển sẽ kéo dài đến hết ngã tư đó.
Biển cấm dừng đỗ đặt trước một đoạn đường có vạch kẻ đường cấm dừng đỗ thì hiệu lực của biển sẽ kéo dài đến hết đoạn đường có vạch kẻ đường đó.
Biển cấm dừng đỗ đặt trước một đoạn đường có ghi khoảng cách cấm dừng đỗ thì hiệu lực của biển sẽ kéo dài đến hết khoảng cách đó.

Trong bối cảnh đô thị ngày càng phát triển, việc hiểu rõ và tuân thủ quy định về biển cấm dừng đỗ không chỉ là nhiệm vụ của người lái xe mà còn là trách nhiệm cộng đồng. Hiệu lực của biển cấm dừng đỗ đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho luồng giao thông diễn ra suôn sẻ và an toàn. Hãy cùng nhau duy trì trật tự trên đường, tạo nên một môi trường giao thông tích cực cho tất cả chúng ta. Pháp Lý Xe xịn cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.

Bài viết liên quan