Mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất

Biên bản vi phạm giao thông là cơ sở để ra quyết định xử phạt giao thông với trường hợp có hành vi vi phạm giao thông. Sau đây là mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất hiện đang áp dụng. Mời bạn đọc theo dõi!

1. Mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất hiện nay?

Biên bản vi phạm giao thông là một văn bản quan trọng để ghi lại thông tin chi tiết về hành vi vi phạm giao thông. Biên bản này sẽ ghi nhận các thông tin về thời gian, địa điểm, đối tượng thực hiện vi phạm, cũng như mô tả chi tiết về hành vi vi phạm. Cơ quan có thẩm quyền sẽ sử dụng biên bản này làm căn cứ để xử phạt và ra quyết định xử phạt đối với người vi phạm.

Biên bản vi phạm giao thông là biên bản vi phạm hành chính cho nên có thẻ sử dụng mẫu biên bản vi phạm hành chính được quy định theo mẫu tại Nghị định 118/2021/NĐ-CP.

Mu biên bn số 01

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …./BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về……………………….. (2)

Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>(*) ………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

  1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

  1. Với sự chứng kiến của: (5)

<Họ và tên>(*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Hoặc <Họ và tên>(*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………

  1. Người phiên dịch:

<Họ và tên>(*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….

ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………

<1. Tên của tổ chức>(*): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………

………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….

Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………

Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….

  1. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Quy định tại: (9)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. <Cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có): (10)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đi diện của tổ chức>(*) vi phạm:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
  2. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. <Quyền và thời hạn giải trình>(*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là <cá nhân /người đại diện của t chức>(*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
  2. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có mặt vào hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.

Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./….., gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13)…. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………

<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

 

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./…..

 

  NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*)(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:

– Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.

– Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.

Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác…

(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.

– Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.

– Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,… hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».

– Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».

– Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14)(15).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».

– Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».

(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.

(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

2. Việc xử phạt vi phạm giao thông sẽ áp dụng với những đối tượng nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị bãi bỏ một số nội dung bởi điểm a khoản 35, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:

Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này gồm:

a) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

b) Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Đơn vị sự nghiệp;

d) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;

đ) Tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

e) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện);

g) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

h) Tổ hợp tác Luật Đầu tư gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;

i) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

3. Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.

4. Người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.

Theo đó, những đối tượng áp dụng quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt là

– Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ đất nước

– Người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

– Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính.

3. Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông?

Căn cứ theo Điều 79 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 33 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

– Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ bao gồm:

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

+ Công an nhân dân

+ Thanh tra chuyên ngành, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa

+ Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ tuần kiểm có quyền lập biên bản đối với các hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường bộ;

+ Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương;

+ Công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thanh tra Sở Giao thông vận tải;

+ Công chức, viên chức thuộc Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm cụ thể theo quy định pháp luật xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của cảng vụ.

– Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt bao gồm:

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

+ Công an nhân dân

+ Thanh tra chuyên ngành, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa

+ Trưởng tàu có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu;

+ Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương.

4. Câu hỏi thường gặp

Những thông tin quan trọng nào phải có trong mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất?

Liệt kê các thông tin bắt buộc phải có như: thời gian, địa điểm vi phạm, hành vi vi phạm cụ thể, căn cứ pháp lý, chữ ký của người lập biên bản và người vi phạm.

Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông?

Nêu rõ các đối tượng có thẩm quyền lập biên bản, ví dụ: cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.

Người vi phạm có quyền gì khi nhận được biên bản vi phạm giao thông?

Trình bày các quyền của người vi phạm như: được giải thích về hành vi vi phạm, được yêu cầu làm rõ các nội dung chưa rõ, được khiếu nại nếu cho rằng quyết định xử phạt là không đúng.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu biên bản vi phạm giao thông mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan