Bằng lái ô tô là một trong những yêu cầu quan trọng khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết bằng lái ô tô có mấy loại và sự khác biệt giữa chúng. Để giải đáp các thắc mắc về loại giấy tờ này, Pháp lý xe đã đưa ra các thông tin ở bài viết dưới đây.
1. Bằng lái ô tô có mấy loại? Phân biệt các loại
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông 2024, bằng lái ô tô được phân loại thành nhiều hạng khác nhau, phù hợp với từng loại phương tiện mà người lái có thể điều khiển:
Hạng giấy phép lái xe | Chủ thể được cấp giấy phép lái xe |
Hạng B | Người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
Hạng C1 | Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B |
Hạng C | Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
Hạng D1 | Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
Hạng D2 | Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
Hạng D | Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 |
Hạng BE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng C1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng CE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
Hạng D1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng D2E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng DE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa |
Tóm lại, việc hiểu rõ các loại bằng lái ô tô và sự phân biệt giữa chúng rất quan trọng để bạn có thể lựa chọn và sử dụng phù hợp với nhu cầu cá nhân và yêu cầu pháp lý. Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ loại bằng lái cần thiết trước khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn và tránh vi phạm luật giao thông.
2. Thời hạn của bằng lái ô tô
Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông 2024, tùy vào hạng bằng lái xe mà sẽ có thời hạn khác nhau:
Hạng bằng lái xe | Thời hạn |
Hạng B, C1 | Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Như vậy, thời hạn của bằng lái ô tô rất quan trọng để đảm bảo bạn có quyền tham gia giao thông với bằng lái đó hay không. Bạn nên chú ý kiểm tra thời hạn bằng lái để có thể thực hiện thủ tục gia hạn bằng lái xe và tiếp tục được điều khiển phương tiện giao thông.
>>>> Xem thêm nội dung thi bằng lái ô tô
3. Quy định về việc nâng hạng bằng lái ô tô
Việc nâng hạng bằng lái ô tô là một quy trình quan trọng đối với những tài xế mong muốn điều khiển các phương tiện có tải trọng lớn hoặc các loại xe đặc biệt. Căn cứ theo khoản 3 Điều 60 Luật Trật tự an toàn giao thông 2024, tùy vào từng hạng bằng lái ô tô đang có mà có thể nâng hạng như sau:
Hạng bằng lái ô tô hiện có | Hạng bằng lái có thể được đào tạo để nâng hạng |
Hạng B | Hạng C1, C, D1, D2, BE |
Hạng C1 | Hạng C, D1, D2, C1E |
Hạng C | Hạng D1, D2, D, CE |
Hạng D1 | Hạng D2, D, D1E |
Hạng D2 | Hạng D, D2E |
Hạng D | Hạng DE |
Lưu ý:
- Người học lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo lái xe khác để nâng hạng bằng lái xe
- Nếu bằng lái xe còn hiệu lực nhưng có nhu cầu được đào tạo nâng hạng bằng lái xe thì phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng bằng lái xe
- Đối với việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D1, D2, D thì người có nhu cầu được đào tạo còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên
4. Câu hỏi thường gặp về bằng lái ô tô
Có bằng lái ô tô hạng B thì có thể lái xe hạng C1 được không?
Không. Mỗi hạng giấy phép lái xe sẽ phép lái xe các phương tiện nhất định. Do đó, nếu muốn lái phương tiện hạng C1 thì bạn phải được đào tạo để được nâng hạng giấy phép lái xe.
Bằng lái ô tô hạng B2 có còn được sử dụng?
Theo quy định hiện hành đã không còn bằng B2, nhưng nếu đã được cấp trước ngày 1/1/2025 thì vẫn có thể sử dụng tiếp theo thời hạn ghi trên bằng lái. Tuy nhiên, bạn nên đến cơ quan có thẩm quyền để đổi lại theo quy định để đảm bảo thuận tiện khi tham gia giao thông.
Khi nào có thể được cấp bằng lái ô tô hạng B?
Người đủ 18 tuổi trở lên có thể được cấp bằng lái xe hạng B nếu tham gia đào tạo thi sát hạch giấy phép và đủ điều kiện được cấp bằng lái xe.
Như vậy, việc hiểu rõ bằng lái ô tô có mấy loại và sự phân biệt giữa chúng là rất quan trọng. Điều này không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng quy định mà còn đảm bảo sự an toàn cho chính bản thân và cộng đồng. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, bạn đừng ngần ngại liên hệ với Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất.