Bạn có ước mơ được lái những chiếc xe tải hạng nặng, xe khách sang trọng hay xe container hùng mạnh? Để hiện thực hóa ước mơ đó, bằng lái hạng E chính là cánh cửa mở ra vô vàn cơ hội. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về phạm vi điều khiển của bằng lái này. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn khi lựa chọn loại bằng lái phù hợp với bản thân.
1. Bằng lái hạng E chạy được xe gì?
Dựa theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe, quy định về hạng E như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe hạng E:
- Hạng E cấp cho người điều khiển các loại xe: a) Ô tô chở trên 30 chỗ ngồi; b) Các loại xe thuộc giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, và D.
Như vậy, với giấy phép lái xe hạng E, người lái có thể điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô chở trên 30 chỗ ngồi.
- Ô tô số tự động chở đến 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ người lái.
- Ô tô tải và ô tô tải chuyên dùng số tự động với trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dành cho người khuyết tật.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ người lái.
- Ô tô tải và ô tô tải chuyên dùng với trọng tải dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo rơ-moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô chuyên dùng với trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo rơ-moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Ô tô chở từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm chỗ người lái.
2. Bao nhiêu tuổi mới được cấp bằng lái xe hạng E?
Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:
Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.
Theo như quy định trên, người được cấp bằng lái xe hạng E phải là người từ đủ 27 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái xe.
Đồng thời tuổi tối đa của người được cấp bằng lái xe hạng E là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
3. Thời gian học bằng lái hạng E là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về việc đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe cụ thể như sau:
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.
…
Như vậy, thời gian học bằng lái hạng E được quy định trong hai trường hợp, bao gồm:
– Hạng D lên E: 192 giờ trong đo lý thuyết: 48 giờ và thực hành lái xe: 144 giờ.
– Hạng C lên E: 336 giờ trong đó lý thuyết: 56 giờ và thực hành lái xe: 280 giờ.
Lưu ý: Không được học ngay bằng lái xe hạng E mà thay vào đó người thi bằng lái xe sẽ được nâng cấp dần lên khi đủ điều kiện quy định theo pháp luật.
4. Câu hỏi thường gặp
Bằng lái hạng E có khác gì so với các hạng bằng lái khác không?
- Trả lời: Bằng lái hạng E có cấp bậc cao hơn so với các hạng bằng lái khác như B1, B2, C và D. Người sở hữu bằng lái hạng E được phép điều khiển nhiều loại xe hơn, bao gồm cả xe khách, xe tải hạng nặng và các loại xe chuyên dụng khác.
Muốn thi bằng lái hạng E thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Trả lời: Để thi bằng lái hạng E, bạn cần đáp ứng các điều kiện về tuổi, sức khỏe, trình độ học vấn và kinh nghiệm lái xe theo quy định của pháp luật. Cụ thể, bạn cần đủ 27 tuổi trở lên, có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh cấm lái và đã có kinh nghiệm lái xe trong một thời gian nhất định.
Bằng lái hạng E có giá trị sử dụng trong bao lâu?
- Trả lời: Giống như các loại bằng lái khác, bằng lái hạng E có thời hạn sử dụng nhất định. Sau khi hết hạn, bạn cần tiến hành làm thủ tục gia hạn để tiếp tục được phép lái xe.
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Bằng lái hạng E chạy được xe gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com