Để kinh doanh vận tải hiệu quả, doanh nghiệp cần đáp ứng nhiều điều kiện về vốn, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và phương tiện vận tải. Doanh nghiệp cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật về vận tải, bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Bài này sẽ trình bày về các mã ngành nghề kinh doanh vận tải phổ biến tại Việt Nam.
1. Kinh doanh vận tải là gì?
Hiện nay, pháp luật không có quy định khái niệm kinh doanh vận tải là gì. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì kinh doanh vận tải là việc sử dụng các phương tiện giao thông khác nhau để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa nhằm mục đích sinh lợi.
2. Mã ngành nghề kinh doanh vận tải
Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho bãi…
Ngành này cũng gồm:
Hoạt động cho thuê phương tiện vận tải có kèm theo người điều khiển hoặc vận hành, dịch vụ bưu chính và chuyển phát.
Loại trừ:
– Sửa chữa hoặc thay thế lớn thiết bị vận tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
– Xây dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào các nhóm 42110 (Xây dựng công trình đường sắt), 42120 (Xây dựng công trình đường bộ) và 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
– Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy);
– Cho thuê phương tiện vận tải không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển).
(Chi tiết xem tại phụ lục I, II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
3. Bổ sung mã ngành kinh doanh vận tải
Để bổ sung mã ngành kinh doanh vận tải vào ngành nghề đăng ký kinh doanh của mình, các doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung ngành nghề để gửi tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kể hoạch đầu tư
Hồ sơ Bổ sung ngành nghề kinh doanh Vận tải gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông/ Biên bản họp hội đồng thành viên
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông/Quyết định của hội đồng thành viên/ Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ
- Bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Doanh nghiệp đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử tới Sở kế hoạch và đầu tư
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
Kết quả nhận được: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ gồm Giấy đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, chứng minh thư công chứng của người nộp hồ sơ nộp trực tiếp tại sở kế hoạch đầu tư sau khi nhận kết quả.
Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 300.000 đồng.
4. Mọi người cũng hỏi
Mã ngành nghề kinh doanh vận tải là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh vận tải là hệ thống mã số được sử dụng để phân loại các hoạt động kinh doanh vận tải theo lĩnh vực, phương thức vận tải và đối tượng vận chuyển. Hệ thống mã số này được quy định trong Thông tư số 20/2020/TT-BKHCN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định phân loại ngành kinh tế.
Mục đích sử dụng mã ngành nghề kinh doanh vận tải là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh vận tải có các mục đích sử dụng chính sau:
- Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vận tải: Căn cứ vào mã ngành nghề kinh doanh vận tải, cơ quan quản lý nhà nước có thể thực hiện các hoạt động quản lý như cấp phép kinh doanh, kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính…
- Thống kê, theo dõi hoạt động kinh doanh vận tải: Căn cứ vào mã ngành nghề kinh doanh vận tải, cơ quan thống kê có thể thu thập số liệu về hoạt động kinh doanh vận tải để phục vụ công tác thống kê, nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải: Căn cứ vào mã ngành nghề kinh doanh vận tải, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình và đề ra chiến lược phát triển phù hợp.
Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi sử dụng mã ngành nghề kinh doanh vận tải?
Doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau khi sử dụng mã ngành nghề kinh doanh vận tải:
- Chọn mã ngành nghề kinh doanh vận tải phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
- Đăng ký mã ngành nghề kinh doanh vận tải đúng quy định của pháp luật.
- Sử dụng mã ngành nghề kinh doanh vận tải đúng mục đích.
Bài viết này đã trình bày về các mã ngành nghề kinh doanh vận tải phổ biến tại Việt Nam, cùng với những thuận lợi, khó khăn và giải pháp để phát triển ngành nghề này. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về ngành nghề kinh doanh vận tải. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết Mã ngành nghề kinh doanh vận tải.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com