Đăng ký xe ô tô là một quy trình quan trọng để chính thức công nhận quyền sở hữu của chủ xe đối với phương tiện giao thông cơ giới. Quá trình này đòi hỏi người sở hữu xe phải tuân thủ một số thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của cơ quan quản lý giao thông. Bài viết này sẽ giới thiệu về thủ tục đăng ký xe ô tô và chi tiết về những giấy tờ cần thiết.
1. Đăng ký xe ô tô là gì ?
Đăng ký xe ô tô là quá trình chính thức hóa thông tin và quyền sở hữu của một chiếc xe ô tô trong hệ thống quản lý giao thông. Quá trình này bao gồm việc cung cấp thông tin chi tiết về xe, xác minh giấy tờ, và thu lệ phí liên quan theo quy định của cơ quan quản lý giao thông. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký ô tô, chủ xe sẽ nhận được giấy chứng nhận và biển số xe, chứng minh việc xe đã được công nhận và có quyền lợi hợp pháp.
2. Hồ sơ cần thiết cho thủ tục đăng ký xe ô tô
Hồ sơ đăng ký xe ô tô lần đầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24 bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe;
- Giấy tờ của chủ xe;
- Giấy tờ của xe.
Trường hợp đăng ký sang tên xe, hồ sơ quy định tại Điều 14 Thông tư 24 bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe;
- Giấy tờ của chủ xe;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Cụ thể, giấy tờ của chủ xe gồm có:
- Chủ xe là người Việt Nam: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc Căn cước công dân, hộ chiếu để xuất trình.
- Chủ xe thuộc lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an nhân dân/Chứng minh Quân đội nhân dân/Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác nếu chưa được cấp giấy chứng minh.
- Chủ xe là người nước ngoài: Đối với thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, cần xuất trình chứng minh thư ngoại giao hoặc các giấy tờ khác tùy theo trường hợp. Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam cần xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.
- Chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục phải nộp giấy tờ của chủ xe và xuất trình giấy tờ tùy thân. Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.
3. Thủ tục đăng ký xe ô tô
Bước 1: Thực hiện Kê khai đăng ký xe
Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia để đăng ký xe.
Sau khi kê khai thành công, chủ xe sẽ nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và được lên lịch hẹn giải quyết để tiến hành thủ tục đăng ký.
Trong trường hợp không thể thực hiện trên cổng dịch vụ công, chủ xe có thể kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Gửi xe đến cơ quan đăng ký và tiến hành thủ tục
Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ và cấp biển số
Cấp biển số mới cho trường hợp chưa có hoặc đang sử dụng biển số cho xe khác.
Cấp lại theo số biển số định danh nếu biển số đã bị thu hồi.
Nếu xe hoặc hồ sơ không đảm bảo đúng quy định, chủ xe sẽ được hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo chỉ dẫn của cán bộ đăng ký xe có trong phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, thanh toán lệ phí và nhận biển số
Chủ xe có thể lựa chọn nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và tiến hành đăng ký với đơn vị này.
Quy trình trên tuân thủ Điều 12 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
4. Lệ phí đăng ký xe ô tô
Thông tư số 60/2023/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy đăng ký ô tô như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô |
|
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
200.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
400.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
800.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
||
b |
Xe mô tô |
100.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
100.000 |
||
b |
Xe mô tô |
50.000 |
5. Thủ tục đăng ký mất xe ô tô cần bao nhiêu thời gian để giải quyết
Điều 7 Thông tư 24 quy định thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe ô tô như sau:
- Thời gian cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp phải thực hiện xác minh khi cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
- Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh này không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Hồ sơ đăng ký ô tô lần đầu bao gồm những giấy tờ nào?
Trả lời: Hồ sơ đăng ký ô tô lần đầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm Giấy khai đăng ký xe, Giấy tờ của chủ xe, và Giấy tờ của xe
6.2 Đăng ký xe ô tô cần giấy tờ gì và thực hiện những thủ tục nào?
Trả lời: Thủ tục đăng ký sang tên ô tô (theo Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA) bao gồm Giấy khai đăng ký xe, Giấy tờ của chủ xe, Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ), Chứng từ lệ phí trước bạ, và Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
6.3 Người nước ngoài muốn đăng ký ô tô tại Việt Nam cần những giấy tờ gì?
Trả lời: Người nước ngoài muốn đăng ký ô tô tại Việt Nam cần xuất trình Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú nếu có thời hạn cư trú từ 6 tháng trở lên.
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Đăng ký xe ô tô: Chi tiết về thủ thủ tục và hồ sơ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.