Trong cuộc sống hàng ngày, việc mất giấy tờ xe máy có thể gây ra nhiều bất tiện cho chủ sở hữu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mẫu đơn xin cấp lại giấy tờ xe máy mới nhất, cũng như quy trình và các bước cần thực hiện để yêu cầu cấp lại giấy tờ xe máy bị mất.
1. Giấy tờ xe máy là gì?
Giấy tờ xe máy là những loại giấy tờ và chứng nhận cần thiết mà người điều khiển xe máy cần phải mang theo khi tham gia giao thông. Các loại giấy tờ này bao gồm:
- Giấy đăng ký xe: Là giấy chứng nhận mà mọi phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải có. Nó chứa các thông tin như biển số xe, số khung, số máy, tên chủ xe, địa chỉ đăng ký và thời hạn sử dụng.
- Giấy phép lái xe: Là giấy chứng nhận quyền hành nghề lái xe và tạo điều kiện cho chủ xe sử dụng phương tiện giao thông. Đối với xe máy, giấy phép lái xe phân thành các hạng từ A1, A2, A3, A4 tùy thuộc vào loại và dung tích của xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Là giấy chứng nhận việc một phương tiện được bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm này bảo vệ tài sản của bên thứ ba, không bảo hiểm chính bảo vệ xe của bên mua bảo hiểm.
- Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân: Đây là giấy tờ cá nhân dùng để chứng minh nhân thân của người điều khiển xe máy và cũng cần thiết để điều chỉnh, đăng ký, hoặc đổi giấy phép lái xe.
Những giấy tờ này là bắt buộc khi lái xe máy và nếu thiếu hoặc không mang theo có thể bị xử phạt theo quy định của luật giao thông.
2. Mẫu đơn xin cấp lại giấy tờ xe máy bị mất mới nhất
2.1 Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT ĐĂNG KÝ XE MÁY
Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…
– Ông……. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
– Căn cứ…
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là:……Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên tổ chức/Công ty/……
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./…
Hotline:…… Số Fax (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……. Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……
Hiện tại cư trú tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:……
Là:…… (tư cách làm đơn, như chủ sở hữu xe……. mang biển số…….. theo……..)
(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:……
Vì những lý do sau:………
(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:
Giấy đăng ký xe……
(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận giấy đăng ký xe… đã mất vào……
Xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
2.2 Đơn xin cấp lại đăng ký xe máy
Mẫu ĐKX12
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA
ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIỂN SỐ CŨ: ………………………………………………. BIỂN SỐ MỚI: …………………………………………………………..
Màu biển: ………………………………………………………….. Màu biển: …………..……………………………………….………………….
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…………………. (1)….……. Mã hồ sơ trực tuyến: .……………………………………….…
Tên chủ xe:…………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….Điện thoại: ……………………….. ……………………
Mã định danh:(2)………………………Loại giấy tờ: …………………….Cơ quan cấp ……………………..ngày cấp………./…….. /…..
Người làm thủ tục:………………………………………..Số giấy tờ (3)……………………………….. ………………..SĐT: ………………………
Số GPKDVT (nếu có)………………………….Cơ quan cấp:……………………………………………….. ..ngày cấp………. /…….. /…..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:………………………………………….. Số loại:…………………………………………………………….
Loại xe:………………………………………….Dung tích/Công suất:……………. …………..cm3(kw); Màu sơn: …………………………….
Số máy:.…….……………....……………..………….. Số khung ……………………………………………
Tải trọng hàng hóa:……………………kg; Số chỗ ngồi:……………. …… ; đứng:………. ; nằm:……………. ; Năm sản xuất: ………………….
Trọng lượng toàn bộ:…………………………………………….. kg; Trọng lượng kéo theo: ………………………………………………….. kg
Nguồn gốc (4)………………………………………………………………………… ……………….. Mã chứng từ LPTB: ……………………………………
Lý do: (5)…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………….
Kèm theo giấy này có: ………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi dán bản chà số máy | Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên |
…………….., ngày ……… tháng ………. năm ………..
CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(6) Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ……………………………………………………….
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ………………………………………………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:. ……………………………. Ngày……………………………tháng……………………………..năm……………………….
Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………………………………………………….. Số loại:…………………………………………………………………..
Loại xe:……………………………………………………………….. Dung tích/Công suất: …………………………………………………..cm³/kw
Số máy:…………………………………………………………………………. Số khung …………………………………………………………….
Màu sơn: …………………………………………. ……………….Năm sản xuất: ………………………………………………………………
Tải trọng hàng hóa:……………………………..kg. Số chỗ ngồi:………………….đứng………………nằm:……………………………..
Trọng lượng bản thân:………………………..kg; Trọng lượng toàn bộ: ……………….. kg; Trọng lượng kéo theo: …………………kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ………………………………….mm; Kích thước bao ………………………………………………………. mm
Chiều dài cơ sở: ……………………………………………………………..mm; Kích cỡ lốp: …………………………………..
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:……………………………………………… Số điện thoại:…………………………………………………
Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Mã định danh: …………………Loại giấy tờ: ………….Cơ quan cấp: ………………………….ngày cấp …….. / ….. /…………
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Biển số: (nếu có) ………………………………………. Loại xe:……………………………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………………………….. Số loại:…………
Số máy:………………………………………………………………………………………………………………. Số khung ………………………………………
Dung tích /Công suất: ………………………………………………………………………..cm³/kw Năm sản xuất: …………………..
Tải trọng hàng hóa:……………………….kg ; Số chỗ ngồi:…………………………….. ; đứng:………… ; nằm:……………………….
Giá trị tài sản tính LPTB: ………………………………………………….; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:………………..
Ngày nộp: …….. / ….. /…………
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): …………………………………………………………………………..
Ngày kê khai: …….. / ….. /…………
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;
Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);
(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.
(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.
(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.
(6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
3. Hướng dẫn các bước xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất
Căn cứ Thông tư 24/2023/TT-BCA, quá trình cấp lại giấy đăng ký xe máy bị mất diễn ra theo các bước sau:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu ĐKX12
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao).
3.2. Nộp hồ sơ:
Trường hợp 1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe (trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 số hoặc 4 số)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và gửi đính kèm bản quét (scan) bản chà số máy, số khung theo quy định trên cổng dịch vụ công;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
c) Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp 2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 17 Thông tư này và nộp lệ phí theo quy định; chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn);
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 hoặc 4 số đó).
3.3. Nhận kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
- Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí:
Lệ phí xin cấp lại giấy tờ xe máy bao gồm:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe:
- Xe máy kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/xe.
- Xe máy không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe.
- Lệ phí cấp lại biển số xe:
- Xe máy: 20.000 đồng/bộ.
Ngoài ra, bạn có thể phải nộp thêm một số khoản phí khác như:
- Phí công chứng: 20.000 đồng/bản.
- Phí bưu điện: tùy theo giá cước bưu điện.
5. Mọi người cũng hỏi
Tôi bị mất giấy tờ xe máy, làm thế nào để xin cấp lại?
Bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ như giấy ủy quyền nếu cần, CMND hoặc CCCD, Giấy khai đăng ký xe, giấy hẹn từ cơ quan đăng ký xe để tiến hành các bước xin cấp lại giấy tờ xe.
Làm thế nào để xin cấp lại giấy phép lái xe máy bị mất?
Tương tự như khi xin cấp lại giấy tờ xe, bạn cũng cần chuẩn bị giấy tờ cá nhân và các giấy tờ khác tùy thuộc vào hình thức mà giấy phép bị mất để thực hiện xin cấp lại.
Thời gian xử lý và nhận giấy tờ mới là bao lâu?
Thời gian xử lý và nhận giấy tờ mới thường là từ 7 đến 30 ngày tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trạng thái hồ sơ, cơ quan xử lý, hoặc việc có cần thêm giấy tờ bổ sung hay không.
Có cần phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe để xin cấp lại giấy tờ?
Tùy thuộc vào yêu cầu và quy định của cơ quan đăng ký xe. Một số trường hợp bạn có thể hoàn thành các thủ tục online hoặc qua bưu điện.
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin về Đơn xin cấp lại giấy tờ xe máy bị mất mới nhất. Mọi vấn đề thắc mắc liên quan, Quý khách có thể liên hệ ngay Pháp Lý Xe để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết nhé.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com