Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe quân đội chi tiết

Giấy phép lái xe quân đội là một loại giấy tờ đặc biệt, có giá trị pháp lý và chỉ được cấp cho quân nhân hoặc những người có liên quan đến quân đội. Việc tra cứu giấy phép lái xe quân đội giúp bạn xác minh tính hợp lệ của giấy phép và tránh các trường hợp giả mạo. Bài viết này Pháp lý xe sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu giấy phép lái xe quân đội một cách nhanh chóng và chính xác.

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe quân đội chi tiết

1. Giấy phép lái xe quân đội 

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 68/2024/TT-BQP, giấy phép lái xe quân sự là Giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe máy – Vận tải/Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng để điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.

Giấy phép lái xe quân đội không chỉ giúp bảo đảm an toàn và hiệu quả trong các nhiệm vụ quân sự mà còn thể hiện tính chuyên nghiệp và trình độ lái xe của các quân nhân trong việc điều khiển các phương tiện, đặc biệt là trong các tình huống khẩn cấp hoặc chiến đấu.

2. Các loại giấy phép lái xe quân đội  

Dựa theo Điều 5 Thông tư 68/2024/TT-BQP, giấy phép lái xe quân sự được phân hạng như sau: 

  • Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
  • Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
  • Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
  • Hạng B cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
  • Hạng C1 cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B;
  • Hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1;
  • Hạng D1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C;
  • Hạng D2 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1;
  • Hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1, D2;
  • Hạng C1E cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng CE cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;
  • Hạng CX cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

Như vậy, các loại giấy phép lái xe quân đội đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả công tác điều khiển phương tiện trong môi trường quân sự, hỗ trợ các nhiệm vụ quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia. 

>>>> Xem thêm hồ sơ thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế TPHCM 

3. Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe quân đội chi tiết

Để tra cứu giấy phép lái xe quân đội, bạn có thể thực hiện các bước sau trên website chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Bước 1: Truy cập vào trang web https://gplx.gov.vn.

Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào các ô yêu cầu:

  • Loại giấy phép lái xe: Chọn loại giấy phép xe quân đội 
  • Số giấy phép lái xe: Nhập số giấy phép của bạn (hoặc số seri).
  • Ngày tháng năm sinh: Nhập đúng ngày sinh của bạn. 
  • Mã bảo vệ: Nhập mã bảo vệ (Captcha) để bảo vệ hệ thống tra cứu.

Bước 3: Bấm nút “Tra cứu Giấy phép lái xe”.

Bước 4: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tra cứu với các thông tin như: Họ và tên, ngày sinh, loại giấy phép, hạng giấy phép, tình trạng giấy phép, thời gian cấp, ngày hết hạn

Lưu ý:

Trang web gplx.gov.vn là trang chính thức và bảo mật, đảm bảo thông tin tra cứu chính xác. Tránh sử dụng các website không chính thống vì có thể dẫn đến việc lừa đảo hoặc cung cấp thông tin sai lệch.

Chúc bạn thành công trong việc tra cứu thông tin giấy phép lái xe của mình!

4. Câu hỏi thường gặp 

Có thể tra cứu giấy phép lái xe quân đội mà không cần biết loại giấy phép lái xe không?

Không. Bạn cần chọn loại giấy phép lái xe khi tra cứu để đảm bảo tìm kiếm chính xác.

Kết quả tra cứu có thể không chính xác nếu giấy phép lái xe quân đội chưa được cập nhật vào hệ thống không?

Có. Nếu giấy phép lái xe quân đội của bạn chưa được cập nhật vào hệ thống của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, hệ thống sẽ không thể tìm thấy thông tin của bạn, dẫn đến việc tra cứu không thành công.

Tra cứu giấy phép lái xe quân đội có mất phí không?

Không. Việc tra cứu thông tin giấy phép lái xe quân đội qua website chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam là hoàn toàn miễn phí.

Việc tra cứu giấy phép lái xe quân đội không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các quân nhân mà còn giúp đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong việc sử dụng phương tiện giao thông. Với những hướng dẫn chi tiết trên, hy vọng bạn sẽ thực hiện việc tra cứu một cách dễ dàng và hiệu quả. Nếu các bạn còn vấn đề gì thắc mắc thì có thể liên hệ với Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

 

Bài viết liên quan