Bạn đang cần mẫu tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe để hoàn tất thủ tục mua bán, tặng cho hoặc di chuyển xe sang tỉnh khác? Việc nắm rõ quy trình và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh các rắc rối không đáng có. Trong bài viết này, Pháp Lý Xe sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu tờ khai, cách điền và những lưu ý quan trọng để đảm bảo quá trình sang tên diễn ra thuận lợi.

1. Mẫu tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe
Bạn có thể tham khảo mẫu tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe theo mẫu ĐKX10 được ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:
Mẫu ĐKX10 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIỂN SỐ CŨ: …………………….
Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: …………………….
Màu biển: …………………………. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) …………Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ (3)……………………SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………….Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)………………………………..…….Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: (6) ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy | Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên |
………, ngày…….tháng ……năm……… CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(8) Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: ……………………………………………………… Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh: ……………Loại giấy tờ:……….Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:……/……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.
(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật
(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Để đảm bảo tính chính xác, bạn cần liên hệ với cơ quan đăng ký xe hoặc liên hệ trực tiếp với Pháp Lý Xe để chúng tôi hướng dẫn chi tiết cho bạn về cách viết tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe đúng theo quy định pháp luật.
>>> Bạn có thể xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe tại đây.
2. Thủ tục đăng ký sang tên di chuyển xe theo quy định mới

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, thủ tục đăng ký sang tên di chuyển xe được thực hiện như sau:
Bước 1: Kê khai và nộp hồ sơ
- Chủ xe hoặc người được ủy quyền thực hiện kê khai thông tin vào mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán, văn bản thừa kế, tặng cho, hóa đơn…).
- Giấy đăng ký xe bản gốc.
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ.
- CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ xe.
- Giấy tờ liên quan nếu xe thuộc diện được miễn giảm thuế, phí.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cơ quan đăng ký xe kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót, sẽ có hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
- Sau khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thực hiện các bước sau:
- Cập nhật thông tin chủ xe mới vào hệ thống.
- Thu hồi đăng ký xe cũ (nếu có).
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
- Cấp biển số mới (nếu thuộc diện đổi biển số).
- Chủ xe nhận giấy đăng ký xe mới và biển số (nếu có) theo lịch hẹn.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục và lưu hồ sơ
- Chủ xe kiểm tra thông tin trên giấy đăng ký xe mới.
- Lưu trữ hồ sơ để sử dụng khi cần thiết.
- Trong trường hợp di chuyển xe sang tỉnh/thành phố khác, chủ xe cần làm thủ tục rút hồ sơ gốc tại nơi đăng ký cũ trước khi đăng ký lại tại nơi mới.
>>> Xem thêm: Mẫu tờ khai nộp thuế trước bạ xe máy do Pháp Lý Xe cung cấp.
3. Một số lưu ý quan trọng khi thực hiện đăng ký sang tên di chuyển xe
Về lệ phí trước bạ:
- Xe mua bán, sang tên lần đầu phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành.
- Xe đã nộp lệ phí trước bạ nhưng không sang tên đúng hạn có thể bị phạt hành chính.
- Một số trường hợp được miễn giảm lệ phí trước bạ như: thừa kế, tặng cho giữa người thân trong gia đình.
Thời gian giải quyết:
- Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh: 1 – 2 ngày làm việc.
- Đăng ký sang tên khác tỉnh: 7 – 10 ngày làm việc.
Trường hợp xe mất giấy đăng ký hoặc biển số:
- Nếu mất giấy đăng ký xe, cần làm thủ tục cấp lại trước khi sang tên.
- Nếu mất biển số xe, cần làm đơn đề nghị cấp lại biển số.
Xử phạt hành chính nếu không sang tên đúng thời hạn:
Theo quy định mới nhất có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, cụ thể tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe trong trường hợp thay đổi chủ xe được quy định như sau:
Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự (Theo điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP):
- Cá nhân (chủ xe): Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Tổ chức (chủ xe): Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (Theo điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP):
- Cá nhân (chủ xe): Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
- Tổ chức (chủ xe): Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
4. Câu hỏi thường gặp
Nếu mất giấy đăng ký xe cũ có làm thủ tục sang tên được không?
Có, nhưng bạn cần làm đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan công an trước khi tiến hành thủ tục sang tên.
Tờ khai đăng ký sang tên xe có cần nộp bản giấy hay có thể nộp online?
Hiện tại, nhiều địa phương cho phép nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, nhưng bạn vẫn cần nộp bản giấy khi đến làm thủ tục chính thức.
Có cần công chứng tờ khai đăng ký sang tên xe không?
Không cần công chứng, nhưng bạn phải ký tên đúng với giấy tờ tùy thân và đảm bảo thông tin chính xác.
Việc chuẩn bị mẫu tờ khai đăng ký sang tên di chuyển xe đúng quy định là bước quan trọng giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng và hợp pháp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện quy trình sang tên xe mà không gặp phải trở ngại. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Pháp Lý Xe qua số hotline để có thông tin chính xác nhất!