Quy định về thời hạn đổi giấy phép lái xe b2

Việc hiểu rõ quy định về thời hạn đổi giấy phép lái xe hạng B2 là điều quan trọng đối với mọi tài xế nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và an toàn giao thông. Bài viết này cùng Pháp lý xe tìm hiểu chi tiết về Quy định về thời hạn đổi giấy phép lái xe b2 và cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn, quy trình và các lưu ý khi đổi giấy phép lái xe B2.

thời hạn đổi giấy phép lái xe b2
thời hạn đổi giấy phép lái xe b2

1. Giấy phép lái xe B2 còn sử dụng được không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định rằng giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. Tuy nhiên từ ngày 01/01/2025 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 và Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT đã có quy định mới về các hạng giấy phép lái xe chỉ bao gồm các hạng sau đây căn cứ theo Phụ lục XXIV (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT:

TT Ký hiệu Nội dung
1 Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi- lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
2 Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi- lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
3 Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
4   Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
5   Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
6   Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
7   Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
8   Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
9   Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
10 Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
11 Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
12 Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
13 Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
14 Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
15 Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

 

Theo đó, hạng lái xe B2 đã bị bãi bỏ khỏi danh mục hạng giấy phép lái xe theo quy định. Dù vậy, nếu được cấp giấy phép lái xe trước ngày Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe căn cứ theo khoản 1 Điều 89 Luật này. 

Vậy giấy phép lái xe hạng B2 được cấp trước ngày 01/01/2025 vẫn có hiệu lực sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên giấy phép lái xe là 10 năm. Và người hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg theo điểm g khoản 2 Điều này.

>>> Xem thêm bài viết Có cần thiết khám sức khỏe đổi bằng lái xe không?

2. Giấy phép lái xe B2 không có hiệu lực khi nào?

Theo khoản 7 của Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
  • Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 62 của Luật này.
  • Giấy phép lái xe bị mất;
  • Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
  • Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
  • Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
  • Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
  • Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Sử dụng giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng thì không còn hiệu lực, khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt hành chính theo pháp luật quy định.

thời hạn đổi giấy phép lái xe b2
thời hạn đổi giấy phép lái xe b2

3. Chi phí đổi giấy phép lái xe hết hạn

Chi phí đổi giấy phép lái xe hết hạn bao gồm lệ phí đổi giấy phép lái xe, chi phí khám sức khỏe, phí dịch vụ công trực tuyến, phí dịch vụ bưu chính. Mức phí cụ thể được nêu sau đây:

3.1 Lệ phí đổi giấy phép lái xe 

Theo Thông tư 37/2023/TT-BTC, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi GPLX (cả quốc gia và quốc tế) được quy định về mức thu chung là 135.000 đồng/lần cấp.

Tuy nhiên, đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí ưu đãi. Mức thu lệ phí trực tiếp như sau:

  • Từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025: 115.000 đồng/lần cấp.
  • Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 135.000 đồng/lần cấp.

Như vậy, nếu bạn thực hiện đổi GPLX trực tuyến trong giai đoạn từ 01/12/2023 đến 31/12/2025, bạn sẽ được hưởng mức lệ phí ưu đãi là 115.000 đồng/lần cấp.

3.2. Các chi phí khác

  • Chi phí chụp ảnh thẻ

Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không hỗ trợ chụp ảnh trực tiếp, bạn cần chuẩn bị ảnh thẻ theo yêu cầu. Chi phí chụp ảnh thẻ thường từ 20.000 đến 50.000 đồng.

  • Phí dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

Nếu bạn lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến, ngoài lệ phí đổi giấy phép, có thể phát sinh thêm phí dịch vụ trực tuyến. Mức phí này thay đổi tùy theo quy định của từng cổng dịch vụ và đơn vị cung cấp.

  • Phí dịch vụ bưu chính (nếu có)

Trong trường hợp bạn yêu cầu nhận giấy phép lái xe mới qua dịch vụ bưu chính, sẽ có thêm phí vận chuyển giấy phép đến khu vực của bạn. Mức phí này phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính và khoảng cách địa lý.

  • Chi phí khám sức khỏe khi đổi giấy phép lái xe

Ngoài lệ phí đổi GPLX, bạn có thể cần chi trả thêm chi phí khám sức khỏe:

Theo quy định, khi đổi GPLX, bạn cần có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp như trung tâm y tế, bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa,…. Chi phí cho việc khám sức khỏe dao động tùy theo cơ sở y tế, thường từ 200.000 đến 500.000 đồng.

4. Thủ tục đổi giấy phép lái xe

Đổi giấy phép lái xe là việc chủ xe phải thay đổi giấy phép lái xe mới nếu giấy phép hết hạn. Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì chủ xe phải đổi giấy phép lái xe theo trình tự sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

  • Cá nhân lập hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở GTVT hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Hồ sơ cần chuẩn bị căn cứ theo khoản 2 Điều này bao gồm:

  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
  • Khi nộp trực tiếp, cá nhân phải chụp ảnh tại cơ quan cấp GPLX và nộp lệ phí.
  • Khi nộp trực tuyến, cá nhân kê khai, thanh toán lệ phí và nộp lại GPLX cũ khi nhận GPLX mới.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:

  • Sở GTVT kiểm tra hồ sơ, tra cứu thông tin vi phạm.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho cá nhân trong 2 ngày làm việc.

Bước 3: Xử lý và cấp GPLX mới:

  • Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT thực hiện đổi GPLX hoặc từ chối và nêu rõ lý do.

Bước 4: Lưu trữ hồ sơ và thu hồi GPLX cũ:

  • Hồ sơ bản chính được lưu trữ 2 năm.
  • GPLX cũ bị thu hồi, trừ trường hợp đổi trực tuyến toàn trình, người lái xe phải tự gửi GPLX cũ đến cơ quan cấp.

Bước 5: Nhận GPLX mới:

  • Cá nhân nhận GPLX tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu.

Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

5. Câu hỏi thường gặp

Tôi có thể đổi giấy phép lái xe B2 trước khi hết hạn không?

Có, bạn nên tiến hành đổi giấy phép trước khi hết hạn để tránh gián đoạn trong việc lái Thời gian xử lý hồ sơ đổi giấy phép lái xe B2 là bao lâu?

Thường là không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Tôi có thể ủy quyền cho người khác đổi giấy phép lái xe B2 cho mình không?

Không, bạn phải trực tiếp thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe vì cần kiểm tra sức khỏe và xác nhận thông tin cá nhân.

Việc tuân thủ quy định về thời hạn đổi giấy phép lái xe B2 không chỉ giúp bạn an tâm khi tham gia giao thông mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về thắc mắc Quy định về thời hạn đổi giấy phép lái xe B2. Hãy luôn kiểm tra thời hạn giấy phép và thực hiện đổi mới kịp thời!

Bài viết liên quan