Trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến xe máy, việc rút hồ sơ gốc là một bước quan trọng, đặc biệt khi chủ nhân muốn thay đổi địa điểm đăng ký xe. Tuy nhiên, điều mà nhiều người quan tâm đó chính là vấn đề phí rút hồ sơ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phí cần chi trả khi thực hiện quy trình rút hồ sơ gốc xe máy, giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về các chi phí liên quan đến thủ tục này.
1. Rút hồ sơ gốc xe máy là gì?
Hiện nay, hồ sơ gốc xe máy đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao dịch mua bán xe cũ. Rút hồ sơ là một trong những bước quan trọng khi chuyển nhượng quyền sở hữu xe máy. Hồ sơ gốc bao gồm nhiều loại giấy tờ như hóa đơn GTGT, tờ khai nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan chức năng, biên lai thu lệ phí, và chứa đựng thông tin quan trọng như:
- Thông tin chủ sở hữu, bao gồm họ tên và địa chỉ của người sở hữu chiếc xe.
- Thông tin chung về xe máy như nhãn hiệu, loại phương tiện, số khung, số máy, và biển số xe.
- Thông số kĩ thuật như kích thước, trọng lượng, số chỗ ngồi.
- Thông tin đăng ký bao gồm đơn vị đăng ký, ngày đăng ký lần đầu, và ngày đăng ký lần hai.
Quá trình rút hồ sơ xe máy là một thủ tục hành chính thường thực hiện khi có sự chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc khi xe được di chuyển giữa các địa phương khác nhau. Thủ tục này hiện không còn được quy định nữa mà thay bằng thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe.
2. Chi phí rút hồ sơ gốc xe máy
Lệ phí trước bạ:
Hiện chưa có văn bản cụ thể quy định về phí rút hồ sơ gốc xe máy. Nhưng có quy định về nộp lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục sang tên xe. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.
Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND cấp tỉnh đóng trụ sở, mức lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.
Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, mức nộp là 1%.
Trường hợp chủ xe đã nộp lệ phí trước bạ là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các tỉnh, thành phố trung ương, thành phố thuộc tỉnh, mức lệ phí là 5%.
Khi sang tên xe máy, chủ xe cần nộp lại biển, đăng ký xe để thu hồi theo quy định.
Lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe:
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
||
b |
Xe mô tô |
100.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
100.000 |
||
b |
Xe mô tô |
50.000 |
3. Thời gian rút hồ sơ gốc xe máy
Hiện không có văn bản cụ thể quy định về thời gian rút hồ sơ gốc xe máy. Trong trường hợp bên mua và bán thực hiện đăng ký xe ở địa điểm khác nhau, thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy sẽ được tiến hành.
Sau khi có hợp đồng mua bán xe có công chứng, bên mua có thể thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc mà không cần sự hiện diện của bên bán. Bên mua sẽ thực hiện rút hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe trước đó và xuất trình các giấy tờ bao gồm:
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe;
- Chứng nhận đăng ký xe máy;
- Hợp đồng mua bán có công chứng hoặc chứng thực;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bên mua và bên bán;
- Sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua.
- Lưu ý: Mang theo xe là bước cần thiết để thu hồi đăng ký xe và biển số xe.
4. Thủ tục sang tên xe theo quy định mới hiện nay
Hiện nay, các bên không cần phải đi rút hồ sơ gốc xe nữa mà chủ xe sẽ làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe sau đó bên mua sẽ đăng ký sang tên, di chuyển xe. Cụ thể:
Bước 1: Công chứng hợp đồng mua bán xe máy
Bên mua xe và bên bán xe sẽ đến cơ quan có thẩm quyền để công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán. Có thể lựa chọn ra ủy ban nhân dân hoặc văn phòng công chứng để thực hiện quá trình công chứng hợp đồng mua bán xe máy.
Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ khi sang tên xe máy cũ được tính bằng 1% giá tính lệ phí trước bạ, theo quy định tại Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Bước 3: Người bán thực hiện thủ tục thu hồi đăng ký xe cùng biển số xe.
Trong vòng 30 ngày sau khi ký hợp đồng mua bán xe máy cũ, người bán cần nộp giấy chứng nhận đăng ký xe tới cơ quan nhà nước. Các cán bộ chuyên nghiệp sẽ tiến hành thu hồi đăng ký và biển số xe, sau đó cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.
Hồ sơ thu hồi bao gồm:
- Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
- 02 bản chà số máy, số khung xe;
- Chứng nhận đăng ký xe;
- Biển số xe;
- Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).
Bước 4: Người mua chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên.
Người mua cần chuẩn bị các giấy tờ cho quá trình sang tên, bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe;
- Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);
- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
- Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe và nhận giấy hẹn.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe: Kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA;
Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe; trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
Bước 6: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trong quá trình thực hiện rút hồ sơ gốc xe máy, quan trọng để lưu ý:
- Tìm hiểu kỹ về nguồn gốc của xe để đảm bảo không có tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý;
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ và xuất trình chúng khi được yêu cầu trong quá trình thủ tục.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Làm thế nào để sử dụng dịch vụ rút hồ sơ gốc xe máy tại Cần Thơ?
Trả lời: Quý khách có thể tận dụng dịch vụ rút hồ sơ gốc xe máy tại Cần Thơ bằng cách liên hệ với các công ty cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hoặc đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ.
5.2 Quy trình và thời gian giải quyết khi sử dụng dịch vụ rút hồ sơ xe máy ở Cần Thơ là như thế nào?
Trả lời: Quy trình thường bao gồm việc chuẩn bị giấy tờ cần thiết, nộp hồ sơ, và thực hiện các bước theo quy định. Thời gian giải quyết có thể phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng thường được thực hiện một cách nhanh chóng.
5.3 Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức phí rút hồ sơ xe máy?
Trả lời: Mức phí rút hồ sơ xe máy có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại xe, nơi đăng ký, và các quy định cụ thể của cơ quan quản lý địa phương.
5.4 Có cách nào để tiết kiệm chi phí khi rút hồ sơ gốc xe máy?
Trả lời: Việc tiết kiệm chi phí khi rút hồ sơ gốc xe máy có thể thực hiện thông qua việc nắm rõ quy định của cơ quan quản lý địa phương, tìm hiểu về các chương trình khuyến mãi, hoặc sử dụng dịch vụ của các đối tác chính thức có giá trị ưu đãi.
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các thông tin liên quan đến phí rút hồ sơ gốc xe máy mất bao nhiêu. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com