Bảo hiểm xe ô tô là một phần quan trọng giúp chủ xe giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn tài chính khi tham gia giao thông. Việc ký kết một mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chi tiết nhất rõ ràng, chi tiết là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi của chủ xe và đơn vị bảo hiểm. Dưới đây Pháp lý xe cung cấp nội dung chi tiết về mẫu hợp đồng này cùng những lưu ý quan trọng khi giao kết.

1. Khái niệm về bảo hiểm xe ô tô
Bảo hiểm xe ô tô là thỏa thuận giữa chủ xe và công ty bảo hiểm, trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường thiệt hại theo phạm vi bảo hiểm đã thỏa thuận khi xe gặp sự cố. Các loại bảo hiểm xe ô tô phổ biến gồm:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: Bảo hiểm mà mọi chủ xe đều phải mua theo quy định của pháp luật.
- Bảo hiểm vật chất xe ô tô: Bảo vệ xe trước những rủi ro như tai nạn, cháy nổ, mất cắp…
- Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe: Hỗ trợ tài chính khi có thương tích hoặc tử vong do tai nạn.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện: Giúp tăng mức trách nhiệm bồi thường đối với bên thứ ba.
2. Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chi tiết nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Ô TÔ
Số: C ………(AC)/AUTO/03/Mã phòng/Năm
Hôm nay, ngày ……. tháng …….. năm 20.……, tại ……………, chúng tôi gồm có:
Bên A: ABC
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Mã số thuế:
Do ông/bà:
Chức vụ:
Làm đại diện
Giấy uỷ quyền số:
Ngày:
Và
Bên B: CÔNG TY BẢO HIỂM PVI …
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản:
Tại ngân hàng:
Mã số thuế:
Do ông/bà:
Chức vụ:
Làm đại diện
Giấy uỷ quyền số:
Ngày:
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm xe ô tô (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) theo những điều khoản dưới đây.
Điều 1: Quy định chung
Hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) là văn bản thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, theo đó Bên A phải đóng đủ phí bảo hiểm, Bên B phải bồi thường cho Bên A hoặc Người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Các tài liệu đính kèm HĐBH bao gồm:
- Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A (nếu có).
- Quy tắc bảo hiểm.
- Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
- Các Phụ lục HĐBH, Sửa đổi bổ sung và thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có).
Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới: Theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP và Thông tư số 04/2021/TT-BTC cùng các văn bản hướng dẫn liên quan.
Quy tắc bảo hiểm Tự nguyện Xe Ô Tô được ban hành theo Quyết định số 1855/QĐ-PVIBH.
Các từ viết tắt, định nghĩa và điều khoản khác trong HĐBH sẽ có cùng ý nghĩa như trong Quy tắc bảo hiểm. Trường hợp nội dung khác nhau, nội dung HĐBH sẽ ưu tiên áp dụng.
Thông tin về xe tham gia bảo hiểm được kê khai đầy đủ, trung thực là căn cứ để Bên B giải quyết bồi thường đúng quyền lợi cho Bên A.
Điều 2: Đối tượng tham gia bảo hiểm
Bên A đồng ý tham gia bảo hiểm cho xe ô tô thuộc sở hữu/ quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Bên A dưới đây:
- Biển kiểm soát:
- Số khung/Số máy:
- Ngày đăng ký lần đầu:
- Nhãn hiệu xe:
- Năm sản xuất:
- Loại hộp số:
- Dung tích: … cm3 / … lít
- Số chỗ/Trọng tải:
- Mục đích sử dụng:
- Không KDVT
- KDVT chở người theo HĐ
- KDVT Taxi công nghệ
- Xe buýt/xe khách nội tỉnh
Điều 3: Phạm vi bảo hiểm, điều kiện – điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và phí bảo hiểm
Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới:
- Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: Theo quy định của Quy tắc.
- Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT): …………….. đ.
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe:
- Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: Theo quy định của Quy tắc.
- Giá trị xe: … đ (Trong đó giá trị thiết bị lắp thêm: ……… đ).
- Số tiền bảo hiểm: ………………… đ.
Mức khấu trừ:
- 500.000 đ/vụ tổn thất (Xe không kinh doanh vận tải).
- 1.000.000 đ/vụ tổn thất (Xe kinh doanh vận tải).
Các điều khoản bổ sung Bên A lựa chọn tham gia:
- Bảo hiểm mất cắp bộ phận (Mức khấu trừ riêng: 20% Số tiền bồi thường hoặc 2.000.000 đồng/vụ tổn thất).
- Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới.
- Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng.
- Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích.
Phí bảo hiểm (bao gồm phụ phí và thuế GTGT)/năm: ……………… đ.
Điều 4: Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm: … tháng, từ … giờ, ngày …/…/……… đến … giờ, ngày …/…/……..
Thời hạn bảo hiểm của Xe được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm số ……………… ngày ……………….
Điều 5: Phương thức và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản / Tiền mặt.
Thời hạn thanh toán:
- Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS: thanh toán 1 lần tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm tự nguyện: Trước ngày …/…/…….
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của các Bên
Quyền và Trách nhiệm của Bên A:
- Cam kết mọi thông tin về xe là chính xác.
- Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
- Thông báo ngay cho Bên B khi có thay đổi thông tin liên quan đến xe.
Quyền và trách nhiệm của Bên B:
- Cung cấp Quy tắc bảo hiểm và hướng dẫn cho Bên A.
- Giải quyết bồi thường trong thời gian quy định.
Điều 7: Người thụ hưởng bảo hiểm
“Chủ xe / Người thừa kế hợp pháp:…………………………………..
“Ngân hàng: ………………………………………………………………….. theo Giấy xác nhận quyền thụ hưởng bảo hiểm đính kèm.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
Chấm dứt HĐBH áp dụng theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm. Việc chấm dứt không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ phát sinh trước thời điểm chấm dứt.
Điều 9: Điều khoản thi hành
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết. Nếu có sửa đổi, phải thông báo và ký Phụ lục Hợp đồng. Tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
[ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG THỤ HƯỞNG BẢO HIỂM]
Yêu cầu khi lập hợp đồng:
- Xóa bỏ các nội dung không tham gia bảo hiểm.
- Bỏ ngoặc [] đối với các phần lựa chọn hoặc xóa bỏ nội dung không áp dụng.
- Cập nhật thông tin phù hợp đối với chỗ để trống.
>>> Tải về Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chi tiết nhất tại đây:
Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chi tiết nhất
3. Không có bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu
Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện giao thông không có và không mang theo bảo hiểm xe, không có giấy đăng ký xe theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 như sau:
Lỗi vi phạm | Không có/ không mang bảo hiểm xe | Không có giấy đăng ký xe | Căn cứ pháp lý |
Xe máy | Từ 200.000 đồng – 300.000 đồng | Từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng | (điểm a, c khoản 2 Điều 18 và điểm a khoản 2 Điều 14) |
Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe | điểm b khoản 5 và điểm a khoản 8 Điều 14 | ||
Xe ô tô | Từ 400.000 đồng – 600.000 đồng | Từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng | (điểm b, c khoản 4 Điều 18 và điểm a khoản 4 và Điều 13) |
Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe | điểm b khoản 10 và điểm a khoản 13 Điều 13 |

>>> Xem thêm bài viết Mẫu hợp đồng thuê xe đưa đón học sinh mới nhất
4. Các câu hỏi thường gặp
Hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chỉ có hiệu lực khi cả hai bên đã ký tên vào hợp đồng?
Đúng, Hợp đồng chỉ có giá trị pháp lý khi cả bên bảo hiểm và người mua bảo hiểm đã ký tên xác nhận đồng ý với các điều khoản.
Mọi loại thiệt hại xảy ra với xe đều được bảo hiểm chi trả?
Sai, Mỗi hợp đồng bảo hiểm sẽ quy định rõ các rủi ro được bảo hiểm và không được bảo hiểm. Ví dụ, bảo hiểm thường không chi trả cho những hư hỏng do chủ ý gây ra.
Phí bảo hiểm một lần trả sẽ rẻ hơn so với trả góp hàng tháng?
Mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình bảo hiểm, hãng xe, năm sản xuất,… Việc trả một lần hay trả góp có thể ảnh hưởng đến mức phí, nhưng không nhất thiết phải rẻ hơn khi trả một lần
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô chi tiết nhất, Đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.