Biển số ngoại giao là gì? Quy định về biển số ngoại giao

Biển số ngoại giao được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh ngoại giao của cơ quan đó. Vì đây là biển số được cấp cho các đối tượng đặc biệt nên sẽ có những quy định khác biệt hơn. Cùng với Pháp lý xe tìm hiểu những quy định về biển số ngoại giao qua bài viết dưới đây nhé. 

Biển số ngoại giao là gì? Quy định về biển số ngoại giao

1. Biển số ngoại giao là gì? 

Biển số ngoại giao là loại biển số được cấp cho các phương tiện giao thông của các cơ quan đại diện ngoại giao,  cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh ngoại giao của cơ quan đó. Biển số này giúp phân biệt xe ngoại giao với các loại xe khác, đảm bảo tạo điều kiện cho công tác ngoại giao, bảo vệ các quyền lợi và ưu đãi đặc biệt đồng thời tránh các xung đột pháp lý. 

Việc có biển số ngoại giao là một phần quan trọng để đảm bảo các hoạt động ngoại giao diễn ra thuận lợi, tuân thủ đúng các quy định quốc tế và luật pháp của nước sở tại, đồng thời đảm bảo sự an toàn và quyền lợi của các cá nhân, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

2. Quy định về biển số ngoại giao 

Ký hiệu biển số

Theo khoản 3 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:

  • Nhóm thứ nhất: ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai: ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế 
  • Nhóm thứ ba: sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư: thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
  • Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: 92-636-NG-01

  • 92: ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Nam)
  • 636: ký hiệu quốc gia Hàn Quốc
  • NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
  • 01: thứ tự đăng ký xe 

Màu sắc biển số 

Màu sắc là cách dễ dàng và rõ ràng nhất biển số đó là loại biển số nào. Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, màu của biển số ngoại giao được quy định như sau:

  • Màu nền: màu trắng 
  • Màu chữ: màu đỏ
  • Màu số: màu đen
  • Màu ký hiệu “NG”: màu đỏ 

Lưu ý: Đối với biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới) 

Ví dụ: 41-291 -NG-01

Hồ sơ đăng ký biển số ngoại giao 

Việc đăng ký xe là thủ tục bắt buộc để hợp pháp hóa việc sở hữu xe. Để đăng ký xe, chủ xe cần chuẩn bị các hồ sơ cụ thể được quy định tại Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an: 

  1. Giấy khai đăng ký xe (theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe).
  2. Giấy tờ của chủ xe: chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ
  3. Chứng nhận nguồn gốc xe: Dữ liệu hải quan điện tử hoặc Giấy tạm nhập khẩu xe; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định.
  4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp (hóa đơn điện tử, giấy tờ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…).

Lưu ý: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc; Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự thuộc đối tượng được miễn lệ phí nên khi đăng ký xe các chủ thể này không cần phải nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.  

Hồ sơ đăng ký biển số ngoại giao

Thời hạn cấp biển số xe 

Tùy trường hợp cấp biển số xe mà thời hạn sẽ khác nhau. Cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an: 

  • Biển số xe được cấp mới (cấp lần đầu): cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ 
  • Biển số xe được cấp khi trúng đấu giá hoặc khi đổi biển số xe hoặc khi cấp biển số xe định danh: không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 
  • Biển số xe được cấp lại: phải xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

3. Quy trình đăng ký biển số xe

Đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết và quan trọng khi sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là một số quy trình cần tuân thủ khi thực hiện việc đăng ký biển số xe: 

Thực hiện đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần

Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe 

  • Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số.
  • Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi đến lịch hẹn giải quyết, chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký để nộp các giấy tờ theo yêu cầu như: 

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Giấy tờ của chủ xe 
  • Chứng nhận nguồn gốc xe 
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp 

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ 

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe: 

  • Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số 
  • Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn 

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận biển số xe

Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký. 

Bước 5: Nhận kết quả 

Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 

Thủ tục đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần

Thực hiện đăng ký biển số xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Chủ xe cần phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Giấy tờ của chủ xe 
  • Chứng nhận nguồn gốc xe 
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp 

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ 

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe: 

  • Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số 
  • Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn 

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận biển số xe

Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký. 

Bước 4: Nhận kết quả 

Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 

4. Câu hỏi thường gặp 

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký biển số ngoại giao?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thì việc đăng ký biển số ngoại giao sẽ được thực hiện bởi Cục Cảnh sát giao thông. 

Xe biển số ngoại giao do người có thân phận ngoại giao lái có bị xử lý khi vi phạm giao thông không? 

Không. Họ được hưởng các quyền miễn trừ xét xử hình sự, dân sự và xử lý hành chính đối với các vụ vi phạm luật giao thông đường bộ.

Biển số ngoại giao có được miễn thuế không? 

Có. Xe mang biển số ngoại giao thường được miễn thuế, phí và lệ phí liên quan đến đăng ký xe, như thuế nhập khẩu, phí trước bạ và các loại phí khác theo các điều ước quốc tế hoặc các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia.

Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển xe ngoại giao là gì? Quy định về biển số ngoại giao”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

 

Bài viết liên quan