Hiện nay, có rất nhiều người dân vẫn còn băn khoăn về quy định, mức phạt liên quan đến xe chính chủ và cách hiểu cho đúng để tránh bị phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông bằng phương tiện mượn của người thân, bạn bè. Vậy mức phạt lỗi xe không chính chủ năm 2024 là bao nhiêu? Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
1. Lỗi xe không chính chủ là gì?
Lỗi xe không chính chủ là thuật ngữ mà người dân hay gọi để chỉ lỗi Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô; xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.
(Điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
2. Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ?
Khoản 10 Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt
… 10. Việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định này chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe. |
Như vậy, người dân chỉ bị phạt lỗi không chính chủ khi bị phát hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông hoặc thông qua công tác đăng ký xe. Còn khi CSGT dừng xe để kiểm tra giấy tờ, xử phạt lỗi giao thông thì người dân sẽ không bị kiểm tra về lỗi xe không chính chủ.
3. Mức phạt lỗi xe không chính chủ hiện nay
– Mức phạt lỗi xe không chính chủ đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô:
+ Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nếu chủ xe là cá nhân.
+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 nếu chủ xe là tổ chức.
– Mức phạt lỗi xe không chính chủ đối với xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô:
+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu chủ xe là cá nhân.
+ Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chủ xe là tổ chức.
(Điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
4. Lưu ý khi mượn xe người thân, bạn bè,…tham gia giao thông
Mặc dù khi khi mượn xe người thân, bạn bè,…để chạy trên đường thì sẽ không bị phạt lỗi xe không chính chủ. Tuy nhiên, khi chạy xe của người thân, bạn bè,… thì người điều khiển phương tiện phải lưu ý mang theo những giấy tờ sau:
– CCCD/CMND của người đang điều khiển phương tiện.
– Giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) của xe mình đang chạy.
– Giấy phép lái xe của người đang điều khiển phương tiện.
– Bảo hiểm xe bắt buộc.
– Giấy chứng nhận đăng kiểm đối với ô tô.
5. Câu hỏi thường gặp
Mượn xe người thân, bạn bè,…có bị phạt lỗi xe không chính chủ không?
Lỗi xe không chính chủ là là lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô; xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.
Như vậy, khi mượn xe người thân, bạn bè,…để chạy trên đường thì sẽ không bị phạt lỗi xe không chính chủ.
Khi bị kiểm tra, làm thế nào để xử lý nếu xe tải không chính chủ?
Khi bị kiểm tra và xe không chính chủ, bạn nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp, như hợp đồng mua bán, giấy ủy quyền từ chủ sở hữu chính, và các giấy tờ liên quan. Tuy nhiên, việc sử dụng xe không chính chủ vẫn có thể bị xử phạt và cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng để đảm bảo hợp pháp.
Có bị phạt khi sử dụng xe tải không chính chủ không?
Có, việc sử dụng xe không chính chủ có thể bị phạt theo quy định của pháp luật. Phạt có thể bao gồm tiền phạt hành chính và yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng. Mức phạt cụ thể phụ thuộc vào quy định của từng địa phương và tình huống cụ thể.
Làm thế nào để chuyển nhượng xe tải từ chính chủ?
Để chuyển nhượng xe tải từ chính chủ, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Thỏa thuận và Ký Hợp Đồng: Ký hợp đồng chuyển nhượng với bên mua.
- Chuyển Giao Giấy Tờ: Cung cấp giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm, và các giấy tờ liên quan.
- Thực Hiện Thủ Tục Đăng Ký: Đến cơ quan đăng ký xe (Công an giao thông) để làm thủ tục chuyển nhượng và cập nhật thông tin chủ sở hữu mới.
Xe tải không chính chủ có thể đăng kiểm không?
Xe tải không chính chủ vẫn có thể đăng kiểm, nhưng quá trình này có thể gặp khó khăn nếu không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp hoặc nếu cơ quan đăng kiểm yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ.
Xe tải không chính chủ có thể tham gia giao thông không?
Xe tải không chính chủ vẫn có thể tham gia giao thông, nhưng người điều khiển có thể gặp khó khăn trong việc chứng minh quyền sở hữu và có nguy cơ bị phạt nếu cơ quan chức năng phát hiện.
Trên đây là các thông tin liên quan đến Mức phạt lỗi xe không chính chủ năm 2024 là bao nhiêu? Thủ tục này khác phức tạp vì thế nếu có bất kì vấn đề nào muốn được giải đáp hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được giải đáp nhé!
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com