Quy định thời hạn đăng ký xe ô tô hiện nay

Việc đăng ký xe ô tô là một thủ tục bắt buộc đối với mọi chủ sở hữu phương tiện giao thông. Đặc biệt, việc hiểu rõ quy định thời hạn đăng ký xe ô tô là điều rất quan trọng để tránh các vấn đề pháp lý và những rắc rối không đáng có. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ giúp bạn hiểu rõ về các quy định về thời hạn đăng ký xe ô tô, cũng như những lưu ý cần thiết khi thực hiện thủ tục này.

Quy định thời hạn đăng ký xe ô tô hiện nay
Quy định thời hạn đăng ký xe ô tô hiện nay

1. Đăng ký xe ô tô là gì?

Trước khi đi vào chi tiết về thời hạn đăng ký xe ô tô, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm đăng ký xe ô tô. Đăng ký xe ô tô là thủ tục mà chủ sở hữu phải thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhằm cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu xe và biển số xe hợp lệ. Đây là một thủ tục bắt buộc để phương tiện có thể tham gia giao thông hợp pháp trên đường.

Thủ tục đăng ký này giúp cơ quan chức năng quản lý phương tiện giao thông, xác định chủ sở hữu của xe và cung cấp thông tin về tình trạng xe, bảo đảm tính minh bạch trong hoạt động giao thông.

2. Thời hạn đăng ký xe ô tô theo quy định mới nhất

Thời hạn đăng ký xe ô tô theo quy định mới nhất
Thời hạn đăng ký xe ô tô theo quy định mới nhất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian đăng ký xe ô tô mới có sự thay đổi, đặc biệt là với những quy định mới từ Nghị định 168/2024/NĐ-CP và các thông tư liên quan. Dưới đây là các quy định cơ bản về thời hạn đăng ký xe ô tô:

2.1. Đối với xe mới mua

Kể từ ngày mua xe hoặc nhận xe, chủ sở hữu xe ô tô phải tiến hành đăng ký trong thời gian 30 ngày. Điều này có nghĩa là nếu bạn mua xe mới, bạn chỉ có tối đa 30 ngày để hoàn tất thủ tục đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền, ví dụ như công an quận, huyện hoặc Sở Giao thông Vận tải.

  • Mức phạt khi không đăng ký trong thời gian quy định: Nếu quá 30 ngày mà không thực hiện đăng ký xe, chủ xe có thể bị phạt hành chính từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Ngoài ra, nếu xe chưa có giấy chứng nhận đăng ký hợp lệ khi tham gia giao thông, chủ xe có thể bị tạm giữ phương tiện và phải giải trình về nguồn gốc của xe.

2.2. Đối với xe cũ mua lại

Với xe ô tô cũ, thời gian đăng ký cũng có quy định tương tự. Chủ xe ô tô cũ sau khi mua xe cần thực hiện thủ tục đăng ký sang tên trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán xe. Nếu chủ xe không làm thủ tục đăng ký sang tên trong thời gian này, sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Thời gian đăng ký sang tên xe cũ: Sau khi mua xe cũ, bạn có 30 ngày để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký. Thủ tục này bao gồm việc công chứng hợp đồng mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe.

Theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, việc không thực hiện thủ tục đăng ký sang tên khi mua bán, chuyển nhượng xe ô tô cũ sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể:

  • Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
  • Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Ngoài ra, chủ xe còn bị buộc phải thực hiện thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định. 

Do đó, để tránh vi phạm và bị xử phạt, bạn nên thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô cũ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

2.3. Trường hợp mua xe cũ qua nhiều chủ

Khi xe đã qua nhiều chủ sở hữu, việc đăng ký lại hoặc sang tên sẽ gặp một số phức tạp hơn. Mặc dù thời hạn đăng ký vẫn là 30 ngày, nhưng bạn cần kiểm tra xem các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng của các chủ sở hữu trước có đầy đủ và hợp pháp không.

Lưu ý: Trong trường hợp này, người bán cần làm thủ tục thu hồi biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe trước khi tiến hành thủ tục đăng ký sang tên cho người mua.

2.4. Thời hạn đăng ký xe nhập khẩu

Đối với xe ô tô nhập khẩu từ nước ngoài, chủ xe cũng cần thực hiện đăng ký xe trong 30 ngày kể từ ngày nhận xe nhập khẩu. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ nhập khẩu, chứng từ liên quan đến thuế và lệ phí nhập khẩu.

Lệ phí nhập khẩu: Tùy vào từng loại xe nhập khẩu, chủ xe sẽ phải nộp các loại thuế nhập khẩu và lệ phí theo quy định của pháp luật.

>>> Bài viết liên quan: Giấy đăng ký xe có thời hạn bao lâu?

3. Lý do cần đăng ký xe ô tô kịp thời

Việc đăng ký xe ô tô đúng thời hạn không chỉ giúp bạn tránh bị phạt mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi tham gia giao thông. Dưới đây là những lý do quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô đúng thời gian quy định:

  • Xác nhận quyền sở hữu xe

Đăng ký xe giúp xác nhận quyền sở hữu của bạn đối với phương tiện. Khi có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe hợp lệ, bạn sẽ là người sở hữu hợp pháp phương tiện giao thông đó.

  • Bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tai nạn giao thông

Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông hoặc va chạm, giấy đăng ký xe sẽ là một trong những chứng cứ quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của chủ xe. Nếu không có giấy đăng ký hợp lệ, bạn có thể gặp phải rất nhiều rắc rối trong việc yêu cầu bảo hiểm hoặc giải quyết các tranh chấp pháp lý.

  • Hạn chế rủi ro pháp lý

Việc không đăng ký xe ô tô đúng hạn có thể gây ra rủi ro pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng hoặc vay mượn tiền. Nếu không có giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp lệ, bạn có thể gặp khó khăn trong việc chứng minh quyền sở hữu trong các tình huống pháp lý phức tạp.

  • Tránh các vấn đề với cảnh sát giao thông

Khi tham gia giao thông, xe không có giấy chứng nhận đăng ký hợp lệ có thể bị kiểm tra và xử phạt bởi cảnh sát giao thông. Trong trường hợp xe không có biển số, xe sẽ bị tạm giữ để làm rõ nguồn gốc và giấy tờ liên quan.

4. Thủ tục đăng ký xe ô tô hiện nay

Thủ tục đăng ký xe ô tô bao gồm 4 bước chính: Chuẩn bị hồ sơ – Nộp thuế trước bạ – Đăng ký biển số xe – Đăng kiểm lưu hành xe. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

Trước khi tiến hành đăng ký xe, chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ được liệt kê tại quy định Thông tư 79/2024/TT-BCA. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Chủ xe khai báo thông tin theo mẫu quy định.
  • Có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng Dịch vụ Công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe
  • Cá nhân là công dân Việt Nam: Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ chiếu; tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (nếu đăng ký online).
  • Lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an nhân dân/Quân đội nhân dân; giấy xác nhận của đơn vị công tác (nếu chưa có CMND của lực lượng vũ trang).
  • Người nước ngoài: Đối với thành viên cơ quan ngoại giao thì nộp chứng minh thư ngoại giao/lãnh sự và giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ; người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam phải nộp thẻ thường trú/tạm trú (còn thời hạn từ 6 tháng trở lên).
  • Tổ chức, doanh nghiệp: Mã số thuế hoặc quyết định thành lập; tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (nếu đăng ký online).
  • Người được ủy quyền đăng ký xe: Giấy tờ của chủ xe; văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.
  • Giấy tờ của xe
  • Chứng từ nguồn gốc xe
    • Xe nhập khẩu: Dữ liệu điện tử từ cơ quan hải quan hoặc tờ khai nguồn gốc xe.
    • Xe sản xuất trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (dữ liệu điện tử hoặc bản giấy).
    • Xe bị tịch thu: Quyết định tịch thu, hóa đơn bán tài sản công.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe: Hóa đơn mua bán xe (dữ liệu điện tử hoặc bản giấy); quyết định thanh lý/tặng cho/thừa kế xe.
  • Chứng từ nộp lệ phí trước bạ: Dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế; nếu chưa có dữ liệu điện tử, cần cung cấp chứng từ nộp lệ phí trước bạ.

Lưu ý: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 có thể thay thế CCCD trong các giao dịch yêu cầu xuất trình CCCD (theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

Bước 2: Nộp thuế trước bạ

Chủ xe cần nộp thuế trước bạ tại Chi cục thuế quận/huyện nơi đăng ký hộ khẩu (đối với cá nhân) hoặc nơi đăng ký kinh doanh (đối với công ty).

  • Quy trình nộp thuế trước bạ:

Bước 1: Điền tờ khai thuế trước bạ theo mẫu 02/LPTB (ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

  • Cá nhân điền đầy đủ thông tin, bao gồm Mã số thuế của chủ xe.
  • Công ty cần đóng dấu xác nhận vào tờ khai.
  • Một số nơi có thể yêu cầu giấy giới thiệu nếu xe đăng ký tên công ty.

Bước 2: Nộp thuế trước bạ tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Bước 3: Nhận biên lai nộp thuế trước bạ, đây là giấy tờ quan trọng để làm thủ tục đăng ký biển số xe.

  • Các hình thức nộp lệ phí trước bạ gồm:
  • Dịch vụ ngân hàng: Internet Banking, Mobile Banking của các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank.
  • Cổng dịch vụ công Quốc gia.
  • Ứng dụng eTax Mobile của ngành Thuế.
  • Điều kiện khai lệ phí trước bạ điện tử:
  • Nếu đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử: Sử dụng tài khoản để khai trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Nếu chưa có tài khoản: Sử dụng mã số thuế, ngày cấp để khai điện tử.
  • Người nộp thuế có thể đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử theo hướng dẫn tại Công văn 377/TCT-DNNCN năm 2021.

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:

  • Xe máy: 2%.
    • Nếu xe máy đăng ký lần đầu tại TP trực thuộc trung ương, TP thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: 5%.
    • Nếu nộp lệ phí từ lần thứ 2 trở đi: 1%.
    • Nếu đã nộp 2% nhưng chuyển giao cho cá nhân/tổ chức ở khu vực có mức thu 5%: vẫn phải nộp 5%.
  • Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe tương tự ô tô: 2%.
    • Ô tô chở người ≤9 chỗ (gồm xe con pick-up): 10% (có thể tăng đến 15% tùy địa phương).
    • Ô tô pick-up, tải VAN (<950 kg, ≤5 chỗ): 60% mức lệ phí ô tô ≤9 chỗ.
    • Ô tô điện chạy pin:
      • 3 năm đầu: 0%.
      • 2 năm tiếp theo: 50% mức thu xe chạy xăng/dầu.
    • Tất cả các loại ô tô trên, từ lần thứ 2 trở đi: 2% (thống nhất toàn quốc).

Cơ quan thuế xác định mức lệ phí dựa trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

Bước 3: Đăng ký biển số xe

Sau khi nộp thuế trước bạ, chủ xe đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký biển số. 

  • Hồ sơ đăng ký biển số xe bao gồm:
  • Tờ khai đăng ký xe (01 bản).
  • Biên lai nộp lệ phí trước bạ.
  • Hồ sơ cá nhân/công ty.
  • Hồ sơ xe (bản chính).

Tại cơ quan đăng ký xe, chủ xe sẽ thực hiện bấm số ngẫu nhiên trên hệ thống và được cấp biển số ngay sau khi hoàn tất thủ tục.

Từ ngày 1/1/2025, theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, Bộ Công an mở rộng phạm vi đăng ký xe trực tuyến lần đầu toàn trình cho xe nhập khẩu đối với công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2. Người dân có thể thực hiện đăng ký, bấm biển số trực tuyến mà không cần đưa xe đến cơ quan đăng ký, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

  • Quy trình đăng ký xe nhập khẩu trực tuyến qua VNeID gồm 8 bước:

Bước 1: Đăng nhập Dịch vụ công/VNeID, khai thông tin theo mẫu.

Bước 2: Nộp hồ sơ, nhận mã dịch vụ công, CSGT kiểm tra và xác nhận.

Bước 3: Nhận thông báo, đăng nhập để bấm biển số.

Bước 4: Nhận thông tin biển số và nộp lệ phí trực tuyến.

Bước 5: Xác nhận thanh toán thành công.

Bước 6: CSGT kiểm tra, in giấy chứng nhận đăng ký xe, gửi qua bưu điện.

Bước 7: Nhận giấy đăng ký xe, biển số qua bưu điện, nộp lại giấy chứng nhận chất lượng xe.

Bước 8: CSGT đối chiếu thông tin, xác nhận hoàn tất đăng ký xe.

Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, thời gian cấp đăng ký và biển số xe:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số: Nhận ngay sau khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Mua xe mới: Được cấp biển số ngay sau khi hồ sơ được chấp nhận.
  • Chuyển quyền sở hữu xe: Trong vòng 30 ngày từ khi hoàn tất giấy tờ, tổ chức/cá nhân phải làm thủ tục đăng ký và cấp biển số.

Bước 4: Đăng kiểm lưu hành xe

Bước cuối cùng trong quy trình đăng ký xe là đăng kiểm để kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

  • Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định:
  • Năm sản xuất xe là căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.
    • Ví dụ: Xe sản xuất năm 2025 thì:
      • Đến hết 31/12/2027: Được tính là trong 2 năm.
      • Từ 01/01/2028: Được tính là trên 2 năm.
  • Nếu chu kỳ kiểm định lần tiếp theo có thời hạn nhỏ hơn chu kỳ gần nhất trước đó, thời hạn mới sẽ bằng thời hạn của chu kỳ trước.
    • Ví dụ: Xe ô tô 08 chỗ không kinh doanh vận tải, kiểm định lần đầu 10/05/2025 có chu kỳ 36 tháng, hạn đến 09/05/2028. Nếu chuyển thành xe kinh doanh vận tải kiểm định lại vào 20/05/2025 thì thời hạn kiểm định mới là 09/05/2027 (chu kỳ 24 tháng).
  • Hồ sơ đăng kiểm bao gồm:
  • Giấy hẹn đăng ký xe.
  • Bản cà số khung – số máy.
  • Phiếu xuất xưởng (bản sao).
  • Giấy chứng nhận môi trường (nếu có yêu cầu).
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc).

Sau khi kiểm tra, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp giấy hẹn nhận đăng kiểm.

  • Sau 2 ngày, chủ xe quay lại mang theo đăng ký xe bản gốc để nhận giấy chứng nhận đăng kiểm chính thức.

Tóm lại, quy trình đăng ký xe ô tô tuy gồm nhiều bước nhưng nếu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự thì có thể hoàn tất trong 2 – 3 ngày làm việc.

  • Lưu ý: Chủ xe có thể lựa chọn dịch vụ đăng ký xe trọn gói để tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Quan trọng: Luôn giữ đầy đủ giấy tờ khi lưu thông để tránh bị xử phạt.

>>> Bạn có biết: Sử dụng giấy đăng ký xe giả bị phạt như thế nào?

5. Những lưu ý khi đăng ký xe ô tô

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô để đảm bảo không gặp phải vấn đề trong quá trình đăng ký và sử dụng xe:

  • Kiểm tra giấy tờ trước khi đăng ký

Trước khi đến cơ quan đăng ký, bạn cần kiểm tra lại tất cả các giấy tờ liên quan đến xe và quyền sở hữu của bạn. Những giấy tờ này bao gồm hợp đồng mua bán, biên lai lệ phí trước bạ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, và giấy tờ tùy thân của chủ xe.

  • Chú ý đến lệ phí đăng ký

Lệ phí đăng ký xe ô tô thay đổi tùy vào giá trị của xe và nơi bạn đăng ký. Bạn cần phải biết rõ mức lệ phí trước khi đi đăng ký để chuẩn bị đầy đủ tiền mặt. Mức lệ phí này có thể dao động từ 50.000 đến 200.000 đồng, và lệ phí trước bạ thường chiếm khoảng 10% giá trị xe.

  • Chú ý đến thời gian đăng ký

Hãy luôn nhớ rằng thời gian đăng ký xe ô tô là 30 ngày kể từ ngày mua xe hoặc nhận xe. Nếu bạn không thực hiện đăng ký đúng thời gian quy định, bạn sẽ phải đối mặt với các hình thức xử phạt hành chính và các vấn đề liên quan đến pháp lý.

6. Câu hỏi thường gặp

Tôi có thể đăng ký xe ô tô ở nơi khác với nơi cư trú không?

Có. Theo quy định, chủ xe có thể đăng ký xe ô tô ở bất kỳ cơ quan đăng ký xe nào trên toàn quốc, miễn là bạn có đầy đủ giấy tờ cần thiết và đáp ứng yêu cầu của cơ quan đăng ký xe.

Có thể đăng ký xe ô tô nếu giấy chứng nhận đăng ký cũ đã hết hạn không?

Có. Nếu giấy chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn, bạn vẫn có thể thực hiện thủ tục đăng ký lại, nhưng sẽ phải làm thủ tục gia hạn và cung cấp giấy tờ cần thiết như lệ phí đăng ký, kiểm tra xe.

Tôi cần làm gì nếu mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe?

Trong trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số, bạn cần làm thủ tục cấp lại tại cơ quan đăng ký xe. Bạn sẽ phải giải trình lý do mất và cung cấp các giấy tờ cần thiết để làm lại giấy chứng nhận và biển số.

Việc tuân thủ quy định thời hạn đăng ký xe ô tô không chỉ giúp bạn tránh bị phạt mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong quá trình sử dụng xe. Các quy định về thời hạn đăng ký hiện nay đã được quy định rõ ràng và cần được thực hiện nghiêm túc. Hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về thời hạn đăng ký xe ô tô hay các thủ tục có liên quan khác.

Bài viết liên quan