Bạn đang có nhu cầu đăng ký biển tạm ô tô nhưng chưa rõ quy trình thực hiện? Biển số tạm thời là loại biển được cấp để xe có thể lưu thông hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định, thường áp dụng cho xe mới, xe đang chờ hoàn tất thủ tục đăng ký chính thức,… Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký biển tạm ô tô, giúp bạn dễ dàng thực hiện đúng quy trình và tiết kiệm thời gian.

1. Biển tạm ô tô là gì?
Biển tạm ô tô là loại biển số xe tạm thời được cấp cho các phương tiện chưa hoàn tất thủ tục đăng ký chính thức nhưng vẫn cần lưu thông trên đường. Đây là yêu cầu bắt buộc, thay vì chỉ in tờ giấy ghi “xe đi xét”, “xe xin số” như nhiều người vẫn lầm tưởng.
Trên thực tế, biển số tạm thường có ký hiệu bắt đầu bằng chữ “T”, ví dụ như T16-228.06, giúp phân biệt với biển số chính thức. Khi xe được cấp biển số tạm thời, chủ phương tiện có thể điều khiển xe hợp pháp mà không bị cơ quan chức năng xử phạt trong thời gian chờ hoàn tất thủ tục đăng ký.
Mặc dù hiện nay không có định nghĩa chính thức về biển số tạm thời, nhưng theo quy định về đăng ký xe tạm thời, khi hoàn tất thủ tục này, chủ xe sẽ được cấp một biển số tạm để sử dụng trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi nhận được giấy đăng ký xe và biển số chính thức.
2. Các trường hợp được đăng ký gắn biển tạm ô tô

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số tạm thời được cấp trong các trường hợp sau:
- Xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp
-
-
- Xe di chuyển từ nhà máy đến kho cảng, đại lý bán xe hoặc nơi đăng ký xe.
- Xe vận chuyển giữa các kho lưu trữ, đại lý trong quá trình phân phối.
- Theo Điều 8 Thông tư 82/2024/TT-BCA, Cục Cảnh sát giao thông kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu bằng cách đánh giá hồ sơ thiết kế, các hạng mục kỹ thuật và sự phù hợp với quy chuẩn quốc gia. Nếu đạt yêu cầu, sẽ cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu.
- Đối với lô xe cùng kiểu loại, kiểm tra ngẫu nhiên xe mẫu (1 xe nếu ≤100 xe, 2 xe nếu 101-500 xe, 3 xe nếu >500 xe). Nếu xe mẫu đạt yêu cầu, cả lô xe sẽ được cấp chứng nhận. Nếu xe mẫu có lỗi do vận chuyển, đơn vị nhập khẩu phải khắc phục trước khi kiểm tra lại. Nếu lỗi do nhà sản xuất, tất cả xe trong lô sẽ được kiểm tra trước khi cấp chứng nhận.
- Trường hợp có lô xe cùng kiểu loại đã có xe mẫu được kiểm tra trước đó, có thể cấp chứng nhận dựa trên Biên bản kiểm tra của xe mẫu và hồ sơ liên quan.
-
- Xe ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu
-
-
- Áp dụng cho xe đã đăng ký trước đó nhưng cần xuất khẩu hoặc chuyển quyền sở hữu sang chủ mới.
-
- Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế
-
- Gồm các loại xe không tham gia giao thông đường bộ nhưng vẫn cần đăng ký tạm thời.
- Thời gian hoạt động của các phương tiện hoạt động trong phạm vi hạn chế quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND) như sau:
- Ô tô tải: Tải dưới 1,5 tấn hoạt động ngoài giờ cao điểm; tải từ 1,5 tấn trở lên, xe quá tải, xe siêu trường, siêu trọng hoạt động từ 21h00 đến 6h00 sáng.
- Xe chuyên dùng: Xe cấp nước, giải quyết sự cố, xe sửa chữa đường được hoạt động 24/24h; xe cắt cây, tưới nước, hút bụi, hút bùn, xe sửa chữa cầu đường hoạt động ngoài giờ cao điểm; xe chở thực phẩm tươi sống, thuốc, thiết bị y tế hoạt động ngoài giờ cao điểm; xe vận chuyển bưu gửi hoạt động 24/24h.
- Xe ô tô tải chở rác, vật tư sửa chữa cầu đường chỉ hoạt động từ 19h30 đến 06h00 sáng.
- Xe ô tô chở khách: Xe vận tải hành khách theo hợp đồng hoạt động ngoài giờ cao điểm, trừ xe dưới 9 chỗ và xe học sinh, sinh viên hoạt động 24/24h; xe khách du lịch có sức chứa trên 35 chỗ hoạt động ngoài giờ cao điểm, xe dưới 35 chỗ hoạt động 24/24h; xe công vụ, xe phục vụ tang lễ, đám cưới hoạt động 24/24h.
- Xe buýt và xe BRT hoạt động theo thời gian và lộ trình quy định của thành phố, xe BRT có làn đường riêng.
- Xe nước ngoài được phép lưu hành tạm thời tại Việt Nam
-
-
- Bao gồm xe đăng ký tại nước ngoài, xe tay lái nghịch vào Việt Nam quá cảnh, tham gia hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể thao, du lịch,…
- Trường hợp đặc biệt: Nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia không yêu cầu cấp biển tạm, xe có thể không cần đăng ký tạm thời.
- Các loại giấy tờ cần thiết đối với xe nước ngoài được phép lưu hành tạm thời tại Việt Nam (giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe quốc tế, giấy chứng nhận bảo hiểm xe,…).
-
- Xe nhập khẩu tạm thời hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm
-
-
- Xe tạm nhập, tái xuất có thời hạn cần tham gia giao thông.
- Xe được sản xuất, lắp ráp trong nước cần thử nghiệm trên đường công cộng trước khi đăng ký chính thức.
-
- Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức
-
- Xe được cấp biển số tạm thời để phục vụ các sự kiện quan trọng của quốc gia.
Người có nhu cầu đăng ký xe tạm thời cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục đăng ký biển tạm ô tô
Đăng ký biển số tạm thời là thủ tục cần thiết để xe ô tô mới mua hoặc xe chưa hoàn tất đăng ký chính thức có thể lưu thông hợp pháp trên đường. Theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA, chủ xe có thể đăng ký biển số tạm bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình thực hiện.
>>> Xem thêm: Quy trình bấm biển số xe ô tô như thế nào? tại đây.
3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định để đăng ký biển số tạm thời, bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định.
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA:
- Đối với cá nhân: Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức: Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động hợp pháp.
- Giấy tờ của xe (chọn một trong các loại sau):
- Dữ liệu điện tử/bản sao chứng từ nguồn gốc xe hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho của xe.
- Chứng nhận đăng ký xe (nếu xe đã được đăng ký trước đó).
- Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền đối với xe nhập khẩu hoặc xe chạy thử nghiệm.
- Giấy xác nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp đối với xe nhập khẩu hoặc xe chưa hoàn tất đăng ký chính thức.
- Trường hợp đặc biệt:
Nếu chủ xe thực hiện thu hồi biển số để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu xe, biển số tạm thời sẽ được cấp đồng thời với hồ sơ thu hồi, không cần làm thủ tục riêng.
Ngoài ra, Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thay thế thẻ CCCD trong các giao dịch yêu cầu xuất trình CCCD không, thì theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 59/2022/NĐ-CP. Việc sử dụng tài khoản định danh mức độ 2 cũng có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.
3.2. Quy trình đăng ký biển số tạm thời
Chủ xe có thể lựa chọn một trong hai hình thức đăng ký:
Cách 1: Đăng ký trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ Công
Đối với xe có dữ liệu điện tử về phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu, chủ xe có thể thực hiện đăng ký biển số tạm thời trực tuyến theo các bước sau:
Bước 1: Kê khai thông tin trực tuyến
- Truy cập Cổng Dịch vụ Công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ Công của Bộ Công an.
- Chọn mục Đăng ký biển số tạm thời, nhập đầy đủ thông tin và tải lên bản chụp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho của xe.
Bước 2: Nộp lệ phí
- Sau khi hoàn tất kê khai, hệ thống sẽ gửi thông báo yêu cầu chủ xe nộp lệ phí đăng ký biển số tạm thời theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và in chứng nhận
- Sau khi hệ thống xác thực hồ sơ hợp lệ, chủ xe sẽ nhận được kết quả trực tuyến.
- Chủ xe có thể tự in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên Cổng Dịch vụ Công và sử dụng hợp lệ.
Cách 2: Đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Chủ xe chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo danh mục trên và đến cơ quan đăng ký xe gần nhất để thực hiện thủ tục.
- Hồ sơ có thể nộp tại cơ quan đăng ký xe nơi thuận tiện nhất.
Bước 2: Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký xe sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ.
Bước 3: Nộp lệ phí
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký xe sẽ thông báo để chủ xe thực hiện nộp lệ phí.
Các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký biển số tạm thời theo Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam, nếu được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương cấp chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác(bao gồm cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) nếu được miễn nộp lệ phí theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.
- Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
Lưu ý:
- Trường hợp (2): Người đăng ký phải xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
- Trường hợp (3): Tổ chức, cá nhân cần cung cấp bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế cho cơ quan đăng ký.
Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số tạm thời
Sau khi hoàn tất thủ tục, chủ xe sẽ được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời theo quy định.
3.3. Lệ phí đăng ký biển số tạm thời
Theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí đăng ký xe tạm thời được quy định như sau:
- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời + biển số tạm bằng giấy: 50.000 đồng/lần/xe
- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời + biển số tạm bằng kim loại: 150.000 đồng/lần/xe
Chủ xe cần thanh toán lệ phí theo hình thức trực tuyến khi đăng ký qua Cổng Dịch vụ Công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe nơi công dân thực hiện đăng ký xe tại nơi cư trú khi thực hiện thủ tục trực tiếp.
3.4. Lưu ý quan trọng
- Biển số tạm thời chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định theo quy định của cơ quan chức năng.
- Trong thời gian sử dụng biển số tạm thời, chủ xe cần nhanh chóng hoàn tất thủ tục đăng ký biển số chính thức để tránh vi phạm quy định giao thông.
- Nếu xe sử dụng biển số tạm thời để lưu thông ngoài phạm vi cho phép, chủ xe có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Đối với xe nhập khẩu hoặc xe thử nghiệm, chủ xe cần đảm bảo đầy đủ giấy tờ xác nhận từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam để tránh phát sinh lỗi khi đăng ký.
Việc thực hiện đúng quy trình đăng ký biển số tạm thời sẽ giúp xe lưu thông hợp pháp và không gặp rắc rối pháp lý trong quá trình di chuyển.
4. Giấy đăng ký biển tạm ô tô sử dụng được trong bao lâu?
Theo Điều 24 Thông tư 79/2024/TT-BCA, thời hạn sử dụng giấy đăng ký xe tạm thời phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể như sau:
- Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu
-
-
- Thời hạn: 15 ngày
- Có thể gia hạn 01 lần, tối đa không quá 15 ngày
- Xe có chứng nhận chất lượng an toàn, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng, đại lý bán xe hoặc nơi đăng ký xe)
- Thời hạn: 15 ngày
- Có thể gia hạn 01 lần, tối đa 15 ngày
-
- Xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức
-
-
- Thời hạn: Theo thời gian được cơ quan thẩm quyền cho phép
- Xe đăng ký ở nước ngoài, xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất để tham gia hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể thao, du lịch
- Thời hạn: Theo thời gian được cơ quan thẩm quyền cho phép
-
- Xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển
-
- Thời hạn: Không quá 06 tháng
- Có thể gia hạn, mỗi lần tối đa 06 tháng nếu cần thiết
Lưu ý: Các xe đăng ký tạm thời chỉ được phép tham gia giao thông theo tuyến đường, phạm vi và thời hạn ghi trong giấy đăng ký xe tạm thời.
>>> Bài viết liên quan: Giấy đăng ký xe có thời hạn bao lâu?
5. Câu hỏi thường gặp
Xe đăng ký biển số tạm có bị giới hạn tuyến đường không?
Có. Xe đăng ký tạm chỉ được phép di chuyển theo tuyến đường, phạm vi và thời hạn ghi trong giấy đăng ký xe tạm thời.
Biển số tạm ô tô có được gia hạn không?
Có, tùy từng trường hợp:
- Xe vận chuyển giữa kho, nhà máy, đại lý: Gia hạn 01 lần tối đa 15 ngày.
- Xe chạy thử nghiệm: Gia hạn mỗi lần tối đa 06 tháng.
Điều gì xảy ra nếu xe có biển số tạm nhưng sử dụng sai mục đích?
Chủ xe có thể bị xử phạt hành chính hoặc thu hồi biển số tạm nếu sử dụng sai quy định, chẳng hạn như di chuyển ngoài phạm vi cho phép hoặc quá thời hạn đăng ký.
Biển số tạm có thể sử dụng trên mọi tuyến đường không?
Không. Xe đăng ký biển số tạm chỉ được phép lưu thông theo tuyến đường, phạm vi và thời gian được ghi trong giấy đăng ký xe tạm thời.
Việc đăng ký biển tạm ô tô là bước quan trọng để xe có thể lưu thông hợp pháp trong thời gian chờ hoàn tất các thủ tục đăng ký chính thức. Bằng cách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo đúng quy trình, bạn có thể nhanh chóng nhận được biển số tạm mà không gặp rắc rối. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với Pháp lý xe qua số hotline để được hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn bạn nhé!