Khi tham gia giao thông, không ít thì nhiều người tham gia giao thông sẽ có những lỗi vi phạm mà nhiều khi chính bản thân không để ý. Vậy nên trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ gửi tới các bạn đọc thông tin về Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu? để các bạn nắm được thông tin mà chú ý hơn khi tham gia giao thông.
>>>> Xem thêm nội dung: Biển báo giới hạn chiều cao tại Pháp lý xe để có thêm thông tin hữu ích
1. Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu?
Căn cứ theo nghị định 168/2024/NĐ-CP, Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt tương đương là:
Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng (Không gây tai nạn giao thông) | ||
Ô tô (Không gây tai nạn giao thông) |
|
theo điểm b khoản 9 khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe máy (Không gây tai nạn giao thông) |
|
theo điểm c khoản 7, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng (Gây tai nạn giao thông) | ||
Ô tô (Gây tai nạn giao thông) |
|
theo điểm b khoản 10, khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe máy (Gây tai nạn giao thông) |
|
theo điểm b khoản 10, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Sử dụng điện thoại, thiết bị công nghệ khi đang lái xe | ||
Đối với xe gắn máy: |
|
Điểm đ khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. |
Đối với xe ô tô: |
|
Điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
Điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi không đội mũ bảo hiểm | ||
Đối với người điều khiển xe máy | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm h, i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đối với người được chở trên xe máy | Điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP | |
Đối với người điều khiển xe đạp máy | Điểm d, đ khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP | |
Lỗi không mang bảo hiểm dân sự bắt buộc | ||
Đối với xe gắn máy | Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng | khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đối với xe ô tô | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi nồng độ cồn đối với xe máy | ||
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
|
Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
Điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
Điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi nồng độ cồn đối với ô tô | ||
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
|
Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
Điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
(Điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Lỗi không có bằng lái xe, quên mang bằng lái xe xe máy | ||
Không mang theo bằng lái xe | Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. | Điểm d khoản 2, điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có bằng lái xe |
|
|
Lỗi không có bằng lái xe, quên mang bằng lái xe ô tô | ||
Không mang theo bằng lái xe | Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. | Điểm a khoản 3, điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có bằng lái xe | Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng. | |
Lỗi chạy quá tốc độ xe máy | ||
Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | |
Chạy xe máy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe. | |
Lỗi chạy quá tốc độ ô tô | ||
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe | |
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe | |
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định trên 35 km/h | Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe | |
Lỗi xe máy chạy sai làn đường | ||
Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) | Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. | điểm d khoản 3 và điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông) |
|
|
Lỗi ô tô chạy sai làn đường | ||
Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí | Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm |
điểm a khoản 4, điểm b khoản 5, khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ trường hợp (1) |
|
|
Không đi đúng phần đường, làn đường gây tai nạn giao thông |
|
>>>>Xem thêm nội dung: Dừng đèn đỏ sai làn tại Pháp lý xe để có thêm thông tin nhé
2. Câu hỏi thường gặp
Các lỗi trên lỗi nào có thể bị phạt nguội?
Có lỗi vươt đèn đỏ, lỗi quá tốc độ và lỗi chạy sai làn đường
Đi xe máy không có gương được không?
Câu trả là là không, Đi xe máy không có gương là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.
Quên đăng kiểm, ô tô có được tham gia giao thông không?
Câu trả là là không. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, ô tô không có giấy chứng nhận đăng kiểm (hoặc đăng kiểm hết hạn) là hành vi vi phạm pháp luật và không được phép tham gia giao thông.
Việc nắm rõ các lỗi giao thông phổ biến không chỉ giúp tránh bị phạt mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và những người cùng tham gia giao thông. Pháp lý xe đã gửi đến bạn đọc bài viết: Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu? hi vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích đến mọi người. Nếu bạn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất có thể.