Lỗi không phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu tiền?

Trong quá trình tham gia giao thông, các phương tiện vận tải, đặc biệt là xe tải, cần phải tuân thủ nhiều quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Một trong những quy định quan trọng mà chủ xe tải không thể bỏ qua chính là việc cấp và sử dụng phù hiệu xe tải. Trong bài viết này Pháp lý xe sẽ cùng bạn tìm hiểu về lỗi không phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu tiền theo quy định.

Lỗi không phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu tiền?
Lỗi không phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu tiền?

1. Định nghĩa phù hiệu xe tải

Phù hiệu xe hay còn  thường được gọi là tem xe là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho các đối tượng có hoạt động kinh doanh vận tải theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP và Thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Đây là một hình thức khác của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và là dấu hiệu để các cơ quan, lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải.

Căn cứ Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định những loại xe sau là những loại xe cần phải dán phù hiệu bao gồm:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
  • Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
  • Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”
  • Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”
  • Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:
  • Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”.
  • Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
  • Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”.

Mục đích của việc cấp phù hiệu là giúp kiểm soát tình trạng giao thông, giảm ùn tắc và đảm bảo an toàn khi các phương tiện chở hàng lưu thông trên các tuyến đường.

>>> Tham khảo Hướng dẫn làm phù hiệu xe tải do Pháp lý xe tư vấn.

2. Hướng dẫn gắn phù hiệu đối với xe tải 

Dưới đây là quy định về cách gắn phù hiệu xe tải đúng cách:

2.1. Vị trí dán phù hiệu xe tải

Theo quy định, phù hiệu xe tải phải được dán ở vị trí dễ nhìn, cụ thể là:

  • Đối với xe tải thùng kín: Dán ở góc trái phía trước kính chắn gió buồng lái.
  • Đối với xe tải thùng hở: Dán ở thành cabin phía sau, bên trái theo chiều xe chạy.

Lưu ý: Phù hiệu phải được dán chắc chắn, không bị bong tróc, rách nát trong quá trình xe di chuyển.

2.2. Cách Dán Phù Hiệu Xe Tải

Để gắn phù hiệu xe tải đúng quy định, tài xế xe tải cần tuân thủ theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ

  • Phù hiệu xe tải
  • Khăn sạch
  • Nước lau kính
  • Dao rọc giấy hoặc kéo

Bước 2: Làm sạch bề mặt dán

Dùng khăn sạch và nước lau kính lau sạch bụi bẩn, dầu mỡ trên bề mặt cần dán phù hiệu. Đảm bảo bề mặt khô ráo trước khi dán.

Bước 3: Dán phù hiệu

  • Bóc lớp giấy bảo vệ mặt sau phù hiệu.
  • Căn chỉnh vị trí phù hiệu theo quy định.
  • Dán từ từ, miết nhẹ từ giữa ra mép để tránh tạo bọt khí.

Bước 4: Kiểm tra lại

Kiểm tra lại xem phù hiệu đã được dán chắc chắn chưa, có bị lệch hay bong tróc không.

Lưu ý: Tài xế nên dán phù hiệu tại các trung tâm đăng kiểm, gara uy tín để đảm bảo tính thẩm mỹ và tuân thủ đúng quy định.

3. Xe tải không phù hiệu thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm c khoản 6 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau: Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Ngoài việc bị phạt tiền, căn cứ khoản 12 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là thu hồi phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Theo đó, đối với lỗi xe tải không có phù hiệu xe, theo quy định của luật hiện hành sẽ bị xử lý với mức phạt:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
  • Bị thu hồi phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Quy trình cấp phù hiệu xe tải

Quy trình cấp phù hiệu xe tải
Quy trình cấp phù hiệu xe tải

Căn cứ khoản 6 Điều 23 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp phù hiệu xe tải theo các bước sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm: 

  • Đơn xin cấp phù hiệu xe tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô;
  • Trường hợp phương tiện vận tải không thuộc quyền sở hữu của đơn vị thì phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau:
    • Bản sao hợp đồng thuê phương tiện vận tải với tổ chức/cá nhân;
    • Bản sao hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa thành viên và HTX (nếu ô tô thuộc sở hữu của thành viên HTX).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký 

Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tại Sở Giao thông vận tải bằng 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe tải bản giấy về Sở Giao thông vận tải, nơi đã cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô cho đơn vị hoặc nộp qua đường bưu chính.

  • Cách 2: Nộp hồ sơ online

Nếu đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký phù hiệu xe tải online thì thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên trang dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
  • Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản đã tạo;
  • Bước 3: Chọn thủ tục cấp phù hiệu xe tải;
  • Bước 4: Điền thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình;
  • Bước 5: Tải tài liệu đính kèm (thành phần hồ sơ);
  • Bước 6: Chọn hình thức nhận kết quả;
  • Bước 7: Kiểm tra và nộp hồ sơ;
  • Bước 8: Lưu và in giấy biên nhận.

Bước 3. Sở Giao thông vận tải giải quyết hồ sơ và trả kết quả

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện nộp lại từ đầu.
  • Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ: Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phù hiệu hợp lệ của đơn vị, Sở Giao thông vận tải thực hiện:
  • Cấp phù hiệu cho các xe ô tô theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
  • Từ chối cấp phù hiệu xe bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong đó có nêu rõ lý do.
  • Chủ xe có thể phải chi trả khoảng 500.000 đồng cho các loại phí dịch vụ. Để tiết kiệm thời gian trong việc xin cấp phù hiệu xe tải, bạn có thể lựa chọn thuê dịch vụ chuyên nghiệp. Với dịch vụ này, bạn chỉ mất khoảng 3 – 5 ngày để nhận được phù hiệu. Chi phí cho việc làm phù hiệu xe tải qua dịch vụ dao động từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.

Lưu ý quan trọng: 

  • Thủ tục trên không chỉ áp dụng cho phương tiện vận tải lần đầu được đơn vị xin cấp phù hiệu mà còn áp dụng cho các trường hợp sau: Xin cấp lại phù hiệu đã hết hạn; mất hoặc hư hỏng phù hiệu; đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc đổi đơn vị kinh doanh vận tải; bị thu hồi hoặc tước quyền quyền sử dụng phù hiệu.
  • Đối với trường hợp xin cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, đơn vị phải bổ sung tài liệu chứng minh việc khắc phục các vi phạm là nguyên nhân khiến đơn vị bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.

Cần chú ý về thời hạn sử dụng của phù hiệu xe tải: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, thời hạn sử dụng của phù hiệu xe tải có giá trị từ 1 năm đến 7 năm, tùy theo loại xe và nhu cầu của cơ sở kinh doanh vận tải. Cụ thể:

  • Đối với xe tải có niên hạn sử dụng còn lại dưới 5 năm thì thời hạn sử dụng của phù hiệu là 1 năm.
  • Đối với xe tải có niên hạn sử dụng còn lại từ 5 năm đến dưới 10 năm thì thời hạn sử dụng của phù hiệu là 3 năm.
  • Đối với xe tải có niên hạn sử dụng còn lại từ 10 năm trở lên thì thời hạn sử dụng của phù hiệu là 7 năm.
  • Cơ sở kinh doanh vận tải có thể đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu xe tải có thời hạn sử dụng trong khoảng từ 1 năm đến 7 năm, tùy theo nhu cầu của mình.

>>> Đọc thêm về Lệ phí cấp phù hiệu xe tải là bao nhiêu? tại đây.

5. Câu hỏi thường gặp

Có thể thay thế phù hiệu xe tải bằng một loại giấy tờ khác không?

Không, phù hiệu xe tải là giấy tờ pháp lý bắt buộc và không thể thay thế bằng bất kỳ loại giấy tờ nào khác.

Lỗi không có phù hiệu có ảnh hưởng đến bảo hiểm xe tải không?

Có. Có thể ảnh hưởng, vì nếu xe tải gặp tai nạn và không có phù hiệu hợp lệ, bảo hiểm có thể từ chối bồi thường.

Xe tải không có phù hiệu có thể bị tước quyền sử dụng không?

Có thể. Nếu vi phạm nhiều lần hoặc có hành vi nghiêm trọng, xe tải có thể bị tạm giữ hoặc tước quyền sử dụng phương tiện.

Việc không có phù hiệu khi tham gia giao thông không chỉ khiến chủ phương tiện bị phạt mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Mức phạt đối với lỗi không phù hiệu xe tải có thể gây tổn thất về tài chính và làm ảnh hưởng đến việc vận hành xe. Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về quy định pháp luật hay có thắc mắc về lỗi không phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu, hãy liên hệ ngay với Pháp lý xe để chúng tôi có thể đưa ra câu trả lời cho bạn.

Bài viết liên quan