Chạy quá tốc độ 70/50 km phạt bao nhiêu?

Chạy vượt quá tốc độ quy định luôn là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn, gây nguy hiểm cho cả người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông khác. Chạy quá tốc độ 70/50 km phạt bao nhiêu? Vậy khi vi phạm lỗi này, người lái xe sẽ bị xử phạt như thế nào? Cùng Pháp lý xe tìm hiểu mức phạt cho hành vi chạy quá tốc độ, đặc biệt là khi vượt quá 70/50 để tránh vi phạm nhé!

Chạy quá tốc độ 70/50 km
Chạy quá tốc độ 70/50 km

1. Chạy quá tốc độ 70/50 km phạt bao nhiêu?

Chạy quá tốc độ 70/50 km có nghĩa là bạn chạy 70km/h trên khu vực được quy định chỉ cho phép chạy tốc độ tối đa là 50km/h. Vậy bạn bị chạy quá tốc độ 20 km/h.

1.1. Mức phạt chạy quá tốc độ 70/50 đối với xe máy

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức xử phạt hành chính khi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Điểm GPLX bị trừ CSPL
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 400.000 đồng đến 600.000 đồng không trừ Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h  6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm  Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vậy theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt xe máy chạy quá tốc độ 70/50 là vượt quá 20km/h là từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không bị trừ điểm giấy phép lái xe

1.2. Mức phạt chạy quá tốc độ 70/50 đối với xe ô tô

Theo điểm a khoản 6 và điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ và mức trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Mức trừ điểm GPLX CSPL
Từ 05km/h đến 10 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10km/h đến 20 km/h  4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng 02 điểm Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h đến 35 km/h 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 35 km/h  12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng 06 điểm Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Căn cứ vào điểm đ khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP ô tô chạy chạy quá tốc độ 70/50 là vượt quá 20km/h sẽ bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và theo điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định này người vi phạm sẽ bị trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe.

>> Xem thêm chi tiết về chạy quá tốc độ 25km h phạt bao nhiêu qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!

Chạy quá tốc độ 70/50 km
Chạy quá tốc độ 70/50 km

2. Quy định về tốc độ của phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ

Việc tuân thủ tốc độ tối đa không chỉ giúp đảm bảo an toàn mà còn tránh các vi phạm pháp luật. Dưới đây là các quy định cụ thể căn cứ vào Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tối đa của phương tiện xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ

2.1. Quy định về tốc độ đối với xe ô tô

  • Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô theo khoản 1 Điều 6 Thông tư này là:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ 60 50
  • Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô được quy định theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc 60 50
  • Tốc độ của các loại xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư này

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.2. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe máy

Theo Điều 7 và Điều 9 Thông tư này tốc độ tối đa đối với xe máy là:

  • Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
  • Tốc độ của các loại xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.3. Quy định về tốc độ đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ 

Đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ  tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) được quy định theo Điều 8 Thông tư này, cụ thể:

Loại xe Tốc độ tối đa (km/h)
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ Không quá 30 km/h
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ Không vượt quá 50 km/h.

3. Cách tra cứu phạt nguội và nộp phạt vi phạm quá tốc độ 70/50 km

Hệ thống phạt nguội là một phương thức xử phạt vi phạm giao thông thông qua các camera giám sát, giúp lực lượng cảnh sát giao thông phát hiện và xử lý các vi phạm mà không cần gặp mặt trực tiếp với người vi phạm.

Để tiến hành tra cứu phạt nguội, người dân có thể tiến hành theo một trong các cách sau:

Cách 1: Truy cập website của Cục Cảnh sát giao thông: https://www.csgt.vn/..

Cách 2: Tải các ứng dụng tra cứu phạt nguội trên nền tảng Android và IOS để tra cứu như: Tra cứu phạt nguội; Tra cứu phạt nguội toàn quốc; Tra phạt nguội; Kgo – Ôn GPLX, tra phạt nguội; Tra cứu phạt nguội Ô tô – Xe máy…

Cách 3: Tra cứu tại các trang web địa phương

  • Tra cứu phạt nguội Hà Nội: (https://csgt.congan.hanoi.gov.vn/tra-cuu-phuong-tien-gt)
  • Tra cứu phạt nguội Thành phố Hồ Chí Minh: (http://csgt.catphcm.bocongan.gov.vn/wps/portal/Home/tra-cuu-vi-pham)
  • Tra cứu phạt nguội Đà Nẵng: (https://vpgtcatp.danang.gov.vn/)

Lúc này hệ thống sẽ trả về kết quả vi phạm giao thông của phương tiện qua camera. Nếu không tìm thấy kết quả tức là xe không bị phạt nguội. Sau khi tra cứu chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện có thể liên hệ địa chỉ, số điện thoại để giải quyết xử lý tại các đơn vị công an nơi phát hiện vi phạm.

Người bị vi phạm có quyền xem hình ảnh chứng minh lỗi vi phạm vượt quá tốc độ của mình, sau đó chấp hành việc nộp phạt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư 73/2024/TT-BCA.

>>> Xem thêm chi tiết về Chạy quá tốc độ 49 40 phạt bao nhiêu? qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!

4. Câu hỏi thường gặp

Có cách nào để tránh vi phạm tốc độ?

Sử dụng thiết bị đo tốc độ trên xe, theo dõi biển báo tốc độ trên đường, cài đặt các ứng dụng cảnh báo tốc độ giới hạn, tuân thủ quy định về tốc độ không chỉ giúp bạn tránh các khoản phạt mà còn góp phần đảm bảo an toàn giao thông cho mọi người.

Chạy quá tốc độ 70/50 km có ảnh hưởng đến điểm trên giấy phép lái xe không?

Theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt xe máy chạy quá tốc độ 70/50 là vượt quá 20km/h là từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không bị trừ điểm giấy phép lái xe. Nếu điểm bị trừ hết, bạn sẽ bị tước giấy phép lái xe trong 6 tháng.

Tôi có thể khiếu nại mức phạt khi chạy quá tốc độ không?

Nếu bạn cho rằng mức phạt là không đúng hoặc có sự cố trong việc ghi nhận vi phạm, bạn có thể yêu cầu xem lại hình ảnh chứng minh lỗi vi phạm vượt quá tốc độ của mình theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư 73/2024/TT-BCA và có thể khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xem xét lại mức phạt.

Việc hiểu rõ mức phạt và các quy định liên quan sẽ giúp bạn tránh những sai phạm không đáng có và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về thắc mắc Chạy quá tốc độ 70 50 km phạt bao nhiêu? Nếu còn thắc mắc, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để nhận được câu trả lời sớm nhất.

 

Bài viết liên quan