Chạy quá tốc độ 25km/h phạt bao nhiêu?

Chạy vượt quá tốc độ quy định luôn là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn, gây nguy hiểm cho cả người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông khác. Chạy quá tốc độ 25km/h phạt bao nhiêu? Vậy khi vi phạm lỗi này, người lái xe sẽ bị xử phạt như thế nào? Cùng Pháp lý xe tìm hiểu mức phạt cho hành vi chạy quá tốc độ, đặc biệt là khi vượt quá 25km/h để tránh vi phạm nhé!

Chạy quá tốc độ 25km/h
Chạy quá tốc độ 25km/h

1. Chạy quá tốc độ 25km/h phạt bao nhiêu?

Vi phạm tốc độ là lỗi phổ biến khi tham gia giao thông, gây nguy hiểm không chỉ cho bản thân người điều khiển phương tiện mà còn cho các phương tiện khác. Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.

1.1. Mức phạt chạy quá tốc độ 25km/h đối với xe máy

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức xử phạt hành chính khi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Điểm GPLX bị trừ CSPL
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 400.000 đồng đến 600.000 đồng không trừ Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h  6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm  Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vậy theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt xe máy chạy quá tốc độ 25km/h là từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và căn cứ vào điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định này thì người vi phạm còn bị trừ 4 điểm trên giấy phép lái xe

1.2. Mức phạt quá tốc độ 25km/h đối với xe ô tô

Theo điểm a khoản 6 và điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ 25km/h như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Mức trừ điểm GPLX CSPL
Từ 05km/h đến 10 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10km/h đến 20 km/h  4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng 02 điểm Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h đến 35 km/h 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 35 km/h  12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng 06 điểm Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Căn cứ vào điểm a khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP ô tô chạy quá tốc độ 25km/h sẽ bị phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và theo điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định này người vi phạm sẽ bị trừ 4 điểm trên giấy phép lái xe.

>>> Xem thêm chi tiết về Chạy quá tốc độ 55 50 phạt bao nhiêu? qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!

2. Quy định về tốc độ tối đa của phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ 

Việc tuân thủ tốc độ tối đa không chỉ giúp đảm bảo an toàn mà còn tránh các vi phạm pháp luật. Dưới đây là các quy định cụ thể căn cứ vào Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tối đa của phương tiện xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ

2.1. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe máy

Theo Điều 7 và Điều 9 Thông tư này tốc độ tối đa đối với xe máy là:

  • Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
  • Tốc độ của các loại xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.2. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe ô tô

  • Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô theo khoản 1 Điều 6 Thông tư này là:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ 60 50
  • Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô được quy định theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc 60 50
  • Tốc độ của các loại xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư này

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.3. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ 

Đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ  tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) được quy định theo Điều 8 Thông tư này, cụ thể:

Loại xe Tốc độ tối đa (km/h)
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ Không quá 30 km/h
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ Không vượt quá 50 km/h.

3. Xe máy chạy quá tốc độ 25km/h có bị cảnh sát giao thông giam xe, tạm giữ giấy tờ không?

Căn cứ theo khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì xe máy chạy quá tốc độ 25km/h không nằm trong các trường hợp vi phạm bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như giam xe, tạm giữ giấy tờ, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Cần lưu ý rằng, người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ 25km/h ngoài bị xử phạt hành chính thì còn bị trừ 4 điểm trên giấy phép lái xe căn cứ vào điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định này. Nếu giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Chạy quá tốc độ 25km/h
Chạy quá tốc độ 25km/h

>>> Xem thêm chi tiết về Chạy quá tốc độ 49 40 phạt bao nhiêu? qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!

4. Câu hỏi thường gặp

Làm thế nào để tra cứu vi phạm tốc độ?

Bạn có thể tra cứu thông tin vi phạm qua: Website của Cục Cảnh sát giao thông, ứng dụng trên điện thoại di động được cung cấp bởi cơ quan giao thông.

Có thể nộp phạt vi phạm tốc độ online không?

Hiện nay, bạn có thể nộp phạt trực tuyến qua các cổng dịch vụ công quốc gia hoặc ứng dụng ngân hàng liên kết với cơ quan giao thông.

Có cách nào để tránh vi phạm tốc độ?

Sử dụng thiết bị đo tốc độ trên xe, theo dõi biển báo tốc độ trên đường, cài đặt các ứng dụng cảnh báo tốc độ giới hạn, tuân thủ quy định về tốc độ không chỉ giúp bạn tránh các khoản phạt mà còn góp phần đảm bảo an toàn giao thông cho mọi người.

Việc hiểu rõ mức phạt và các quy định liên quan sẽ giúp bạn tránh những sai phạm không đáng có và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về quy định đối với Chạy quá tốc độ 25km h phạt bao nhiêu? Nếu còn thắc mắc, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để nhận được câu trả lời sớm nhất.

Bài viết liên quan