Biển số 99 là một trong những mã vùng được cung cấp để tiếp nhận phương tiện giao thông thuận tiện tại Việt Nam, gắn liền với tỉnh Bắc Ninh. Biển số 99 do Phòng CSGT công an tỉnh Bắc Ninh quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh. Hãy cùng Pháp lý xe sẽ cung cấp cho bạn thông tin về biển số 99 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam.
1. Biển số 99 là của tỉnh nào?
Căn cứ vào Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an trình bày về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước thì biển số xe 99 là biển số xe tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Dựa vào bảng trên, biển số 99 là biển số xe của tỉnh Bắc Ninh – Vùng đất văn hiến và phát triển Bắc Ninh, nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, là một tỉnh nhỏ nhưng giàu truyền thống văn hóa và lịch sử, thuộc khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc của Việt Nam. Bắc Ninh cách thủ đô Hà Nội chỉ khoảng 30km, đóng vai trò quan trọng trong kết nối giao thương và phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.
2. Ký hiệu biển số 99 theo từng loại xe
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng vào ngày 15/11/2024, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
2.1. Ký hiệu biển số 99 theo từng vùng
Tùy thuộc vào từng khu vực hành chính trên lãnh thổ tỉnh Bắc Ninh mà biển số 99 lại mang một ký hiệu biển số xe khác nhau, cụ thể:
Địa phương | Ký hiệu biển số xe 99 |
Thành phố Bắc Ninh | 99-G1 |
Thị xã Từ Sơn | 99-B1 |
Huyện Tiên Du | 99-C1 |
Huyện Yên Phong | 99-D1 |
Huyện Quế Võ | 99-E1 |
Huyện Thuận Thành | 99-F1 |
Huyên Gia Bình | 99-H1 |
Huyện Lương Tài | 99-K1 |
2.2. Ký hiệu biển số 99 theo màu sắc, sê-ri trên biển số
Màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được quy định tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA:
Màu sắc biển số |
Sê-ri trên biển số |
Đối tượng được cấp |
Căn cứ pháp lý |
Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng | Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M | Các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,… và các cơ quan Nhà nước khác quy định tại điểm a khoản 5 Điều này. | Điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA |
Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng | Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 | Đối tượng quy định tại điểm a khoản này | Điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA |
Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen | Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 | Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này. | Điểm c khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA |
Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen | Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này. | Điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA |
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen | Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; | Xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô | Điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA |
3. Quy trình đăng ký biển số 99 theo quy định pháp luật
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xe
Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 79/2024/TT-BCA. Việc kê khai, nộp hồ sơ đăng ký xe được thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác
- Ứng dụng định danh quốc gia;
- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm các giấy tờ sau theo Điều 8, Điều 9 Thông tư này:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
- Đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Chủ xe sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng nhập vào cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe và chủ xe không cần ký.
- Đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chủ xe là người Việt Nam:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc xuất trình căn cước hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu;
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
- Chủ xe là người nước ngoài
Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ;
Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a Khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
- Chủ xe là tổ chức
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ.
Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng;
- Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ; chứng nhận nguồn gốc xe, chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp, chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 2: Được cấp biển số xe
Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp mới biển số, cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh, cấp lại biển số xe theo quy định tại Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí đăng ký xe
- Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.
- Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe và biển số xe
Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại Bước 2 nêu trên tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
4. Các câu hỏi thường gặp
Ký hiệu biển số nào là của Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh?
99-C1 là Ký hiệu biển số nào là của Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Làm thế nào để xin cấp lại biển số xe 99 khi bị mất?
Bạn cần đến cơ quan công an giao thông tại Bắc Ninh để làm thủ tục cấp lại biển số, mang theo giấy tờ cần thiết như đăng ký xe, giấy tờ tùy thân và chứng minh mất biển số.
Có thể chuyển biển số 99 từ một chiếc xe cũ sang xe mới không?
Có thể. Việc chuyển nhượng biển số từ xe cũ sang xe mới thực hiện được, chủ sở hữu phải là cùng một người và thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan đăng ký xe ở tỉnh Bắc Ninh và tuân thủ các quy định về đăng ký và thuế.
Với những thông tin Pháp lý xe cung cấp trong bài viết trên,đã giải đáp được cho quý bạn đọc về thắc mắc “Biển số 99 là của tỉnh nào?”. Cảm ơn đã đọc và nếu có nhu cầu thay đổi biển số xe hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc nếu bạn còn thắc mắc nào khác về biển số 99 và các biển số liên quan khác.