Biển số xe 58 là của tỉnh nào?

Biển số xe 58 là của tỉnh nào? và các bước đăng ký thành công biển có đầu số này ra sao? Chắc hẳn đây là mối quan tâm hàng đầu của nhiều chủ phương tiện giao thông hiện nay. Phần lớn các ký hiệu biển số lưu thông trên đường thường có đầu số này. Hãy cùng Pháp Lý Xe tìm hiểu thông tin chi tiết về biểu số có ký hiệu này qua bài viết dưới đây. 

Biển số xe 58 là của tỉnh nào?
Biển số xe 58 là của tỉnh nào?

1. Biển số xe 58 là của tỉnh nào?

Biển số xe 58 thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Quy định được nêu trong phụ lục 2 Thông tư 79/2024/TT-BCA. Ký hiệu này áp dụng đối với tất cả các loại phương tiện của chủ xe có hộ khấu thường trú và tạm trú tại thành phố. Bên cạnh đó, khu vực này còn có các đầu số khác như: 41, 50 đến 59. 

Bên cạnh đó để dễ dàng phân biệt giữa các quận, huyện trong thành phố, thông tư trên đã quy định ký hiệu riêng cho từng khu vực. Sau đây là bảng tổng hợp biển số xe theo từng quận huyện:

Quận/Huyện Kí hiệu 1
Quận 1 58-T1
Quận 2 58-B1
Quận 3 58-F1
Quận 4 58-C1
Quận 5 58-H1
Quận 6 58-K1
Quận 7 58-C2
Quận 8 58-L1
Quận 10 58-U1
Quận 11 58-M1
Quận 12 58-G1
Quận Bình Tân 58-N1
Huyện Bình Chánh 58-N2
Quận Tân Bình 58-P1
Quận Bình Thạnh 58-S1
Quận Gò Vấp 58-V1
Quận Tân Phú 58-D1
Quận Phú Nhuận 58-E1
Huyện Hóc Môn 58-Y1
Huyện Củ Chi 58-Y2
Huyện Nhà Bè 58-Z1
Huyện Cần Giờ 58-Z2
Thành phố Thủ Đức 58-B1, 58-X1, 58-X2

Xe con dưới 9 chỗ ngồi có biển số ký hiệu: 58A, 58F, 58G, 58H, 58K

2. Phân biệt các loại biển số 58 lưu hành tại Việt Nam

Theo phụ lục 04 Thông tư 79/2024/TT-BCA, biển số xe tại Việt Nam được phân biệt dựa trên màu sắc nền biển, ký tự và theo ký hiệu. Cụ thể như sau:

2.1. Phân loại biển số xe 58 theo màu nền và chữ số:

  • Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Cấp cho xe của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang (trừ xe quân sự).
  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: Cấp cho xe của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Đây là loại biển số phổ biến nhất.
  • Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen: Cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
  • Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: Cấp cho xe quân sự.

2.2. Phân loại biển số xe 58 theo ký hiệu:

Ngoài màu sắc, biển số còn được phân biệt bởi các ký hiệu đặc biệt, ví dụ:

  • Biển số có ký hiệu “NG” (màu đỏ): Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
  • Biển số có ký hiệu “QT” (màu đỏ): Cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.  
  • Biển số có ký hiệu “CV”: Cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.  
  • Biển số có ký hiệu “NN”: Cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
  • Biển số có ký hiệu “CD”: Cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

3. Nguyên tắc đăng ký biển số xe 58

Căn cứ Thông tư 79/2024/TT-BCA khi đăng ký biển số cho phương tiện giao thông tại Việt Nam sẽ có các quy định như sau: 

– Xe có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm an toàn, đủ chuẩn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được đăng ký biển số.

-. Biển số xe được cấp theo mã định danh của chủ sở hữu. Các thông số như ký hiệu, kích thước, màu sắc của biển số được thực hiện theo quy định chi tiết tại Thông tư. 

– Quản lý biển số theo đối tượng:

  • Công dân Việt Nam: Biển số xe được quản lý bằng số định danh cá nhân.
  • Người nước ngoài: Biển số được quản lý theo mã số do hệ thống định danh điện tử cấp, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, hoặc các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Tổ chức: Biển số xe quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế/quyết định thành lập nếu chưa có mã định danh điện tử.

– Quy định thu hồi biển số 58: Biển số định danh sẽ bị thu hồi khi xe không còn được sử dụng, chuyển nhượng, hoặc hư hỏng. Chủ sở hữu được quyền tái sử dụng biển số này khi đăng ký xe mới trong vòng 5 năm. Nếu không sử dụng, biển số sẽ được đưa trở lại kho để cấp cho các đối tượng khác.

– Chuyển địa phương: Nếu chủ sở hữu biển số 58 chuyển trụ sở hoặc nơi cư trú sang tỉnh, thành phố khác, biển số định danh sẽ không cần phải đổi mới mà vẫn được giữ nguyên.

– Giá trị pháp lý của dữ liệu số hóa: Hồ sơ xe được quét và lưu trữ dưới dạng số hóa, bao gồm các thông tin về khung, số máy và các chứng từ liên quan, được công nhận có giá trị tương đương tài liệu giấy.

– Đấu giá biển số xe 58: Người trúng đấu giá có quyền đăng ký và cấp biển số 58 tại Phòng Cảnh sát Giao thông nơi cư trú hoặc tại địa phương quản lý biển số đã trúng đấu giá.

4. Các bước đăng ký biển số xe tại TP. HCM

Các bước đăng ký biển số xe 58
Các bước đăng ký biển số xe 58

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy trình đăng ký biển số xe tại TP. Hồ Chí Minh bao gồm các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

– Giấy tờ của chủ xe:

  • Đối với cá nhân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu; với cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc thẻ thường trú/thẻ tạm trú và với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.

– Giấy tờ của xe:

  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (hóa đơn mua bán, hợp đồng chuyển nhượng, v.v.).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Chứng từ nguồn gốc xe (tờ khai hải quan đối với xe nhập khẩu, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất trong nước).

Bước 2. Nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ xe theo quy định qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an.
  • Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe, cán bộ đăng ký sẽ tiến hành kiểm tra đầy đủ các giấy tờ của chủ xe và phương tiện. Cụ thể, cán bộ sẽ yêu cầu chủ xe cung cấp các giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú nếu có) để xác minh thông tin cá nhân, đồng thời kiểm tra các giấy tờ liên quan đến phương tiện như hóa đơn mua bán, chứng nhận quyền sở hữu, biên lai lệ phí trước bạ, và chứng nhận kiểm định xe nếu có. 
  • Sau khi kiểm tra giấy tờ, thông tin sẽ được đối chiếu với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký và quản lý xe để đảm bảo phương tiện không có tranh chấp pháp lý, không bị mất cắp hoặc thuộc diện cấm.
  • Trong trường hợp không thể thao tác trực tuyến do lỗi hệ thống hoặc các yếu tố khách quan, hồ sơ sẽ được tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký, và thông tin sẽ được nhập thủ công vào hệ thống.

Bước 3. Bấm chọn biển số:

  • Sau khi hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được hướng dẫn bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe ( đối với trường hợp cấp mới chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có nhưng đang đăng ký cho xe khác và trường hợp cấp lại biển số định danh đó đã được thu hồi).

Bước 4. Nhận giấy hẹn và nộp lệ phí:

Nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe sau 2 ngày làm việc và nộp lệ phí theo mức tương ứng sau đây:

Loại xe KV1 (Hà Nội, TP. HCM) KV2 (TP thuộc TW khác; TP, thị xã thuộc tỉnh) KV3 (Khu vực khác trừ KV1, KV2)
Xe mô tô
Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 đồng 400.000 đồng 150.000 đồng
Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 đồng 800.000 đồng 150.000 đồng
Xe ô tô
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) 150.000 – 500.000 đồng 150.000 đồng 150.000 đồng
Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh 2 triệu – 20 triệu đồng 1 triệu đồng 200.000 đồng


Lệ phí đăng ký xe có thể thanh toán qua ngân hàng hoặc cổng thanh toán trực tuyến. Chủ xe nhận kết quả qua hình thức trực tuyến, bưu chính, hoặc tại trụ sở CSGT nơi cư trú của chủ xe cơ quan Công an có thẩm quyền (Phòng CSGT Công an tỉnh/thành phố hoặc Công an quận/huyện được phân cấp)

Bước 5. Nhận biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe:

  • Nhận biển số xe ngay sau khi hoàn tất thủ tục và giấy chứng nhận đăng ký xe theo thời hạn ghi trên giấy hẹn tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Lưu ý rằng từ ngày 15/8/2023, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe.

5. Câu hỏi thường gặp

Chứng từ lệ phí trước bạ để làm gì? Nhận ở đâu và mức đóng bao nhiêu?

Chứng từ lệ phí trước bạ để chứng minh quyền sở hữu phương tiện và đăng ký hợp pháp và nhận tại cơ quan thuế cấp huyện hoặc phòng thuế trực thuộc các tỉnh/thành phố ( đối với xe máy là 2%, ô tô là 2% và tùy theo các loại xe theo Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP).

Tôi có thể đăng ký biển số xe trực tuyến hay không?

Công dân Việt Nam hoàn toàn có thể đăng ký biển số xe 58 trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an. Đây là một trong những cải tiến mới nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính và tiết kiệm thời gian cho người dân. 

Cách tra cứu biển số xe online như thế nào?

Công dân truy cập vào trang website chính thức của Cục Đăng Kiểm Việt Nam để tra cứu biển số xe trực tuyến. Sau đó tiến hành nhập các thông tin hệ thống yêu cầu: Biển số xe đã đnăg ký, mã xác thực, số tem, giấy chứng nhận. 

Lỗi xe không gắn biển số bị phạt bao nhiêu?

Mức phạt quy định tại thông tư 79/2024/TT-BCA đối với phương tiện không gắn biển số như sau:

  • Xe máy: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Ô tô: 2.000.000 – 3.000.000 đồng và tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
  • Máy kéo: 1.000.000 – 2.000.000 đồng và tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 đến 3 tháng. 

Trên đây là thông tin liên quan đến Biển số xe 58 là của tỉnh nào?. Hy vọng qua bài viết này, anh chị đã hiểu biết thêm về luật giao thông mới cập nhật và đang hiện hành tại Việt Nam. Nếu anh chị cần tư vấn pháp lý về biển số 58 và các biển số liên quan, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để nhận được câu trả lời sớm nhất.  

Bài viết liên quan