Biển số 56

Bạn đang tìm hiểu về biển số 56 và những quy định liên quan đến đăng ký biển số xe tại TP. Hồ Chí Minh? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và chính xác nhất. Từ đó giúp chủ phương tiện chấp hành đúng luật, không bị xử phạt. Khám phá ngay chia sẻ từ luật sư nhiều năm kinh nghiệm tại ACC Pháp Lý Xe trong bài viết này.

Biển số 56 là của tỉnh nào?
Biển số 56 là của tỉnh nào?

1. Biển số xe 56 là của tỉnh nào?

Biển số xe 56 thuộc thành phố Hồ Chí Minh căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định. Ví dụ: 56-M1 987.65 là biển số xe đăng ký tại thành phố. Bên cạnh đó, các biển số khác như 41, 50 đến 59 cũng nằm trong phạm vi khu vực quản lý của TP. HCM. 

Cũng theo thông tư trên, mỗi quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh  sẽ có ký hiệu biển số xe máy khác nhau để cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát. Dưới đây là bảng tổng hợp ký hiệu trên biển số 56 theo từng quận, huyện. 

Quận/Huyện Ký hiệu
Quận 1 56-T1, 56-T2
Quận 2 56-B1
Quận 3 56-F1, 56-F2
Quận 4 56-C1
Quận 5 56-H1
Quận 6 56-K1, 56-K2
Quận 7 56-C2
Quận 8 56-L1, 56-L2
Quận 9 56-X1
Quận 10 56-U1, 56-U2
Quận 11 56-M1, 56-M2
Quận 12 56-G1, 56-G2
Quận Tân Phú 56-D1, 56-D2
Quận Phú Nhuận 56-E1
Quận Bình Tân 56-N1
Quận Tân Bình 56-P1, 56-P2
Quận Bình Thạnh 56-S1, 56-S2, 56-S3
Quận Gò Vấp 56-V1, 56-V2, 56-V3
TP Thủ Đức 56-X2, 56-X3
Huyện Hóc Môn 56-Y1
Huyện Củ Chi 56-Y2, 56-Y3
Huyện Nhà Bè 56-Z1
Huyện Cần Giờ 56-Z2
Huyện Bình Chánh 56-N2, 56-N3

2. Ký hiệu biển số 56 theo quy định 

Cấu trúc biển số xe 56 gồm 3 thành phần chính được quy định trong Thông tư 79/2024/TT-BCA của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới .Cụ thể như sau: 

Ký hiệu biển số 56 theo quy định
Ký hiệu biển số 56 theo quy định
  • Ký hiệu địa phương: Thường là một hoặc hai chữ số, thể hiện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xe được đăng ký. Ví dụ, Thành phố Hồ Chí Minh có ký hiệu là 41, 56 và từ 51-59 
  • Seri đăng ký: Gồm chữ cái và số, hoặc chỉ chữ cái, hoặc chỉ số, tùy theo từng loại xe và quy định của từng địa phương.
  • Số thứ tự đăng ký: Dãy số tự nhiên, thường là 5 chữ số, thể hiện thứ tự cấp biển số trong phạm vi quản lý.

Ví dụ biển số: 56-T1 123.45, 56 là ký hiệu cho biết xe được đăng ký tại TP.HCM, T1 là số seri đăng ký xe thuộc quận 1 trên địa bàn thành phố, 123.45 là số thứ tự đăng ký xe được cấp ngẫu nhiên. 

>> Tham khảo Bấm biển số xe xấu có đổi được không? tại đây

3. Điều kiện đăng ký biển số 56 tại TP.HCM 

Theo Luật giao thông đường bộ, sau khi mua xe mới tại cửa hàng, người dân cần đăng ký biển số và làm thủ tục để được cấp cà vẹt xe. 

Căn cứ theo thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về đăng ký xe, để đăng ký biển số 56 chủ xe cần đăng ký cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, chủ phương tiện có thể chuyển hộ khẩu về thành phố theo diện nhập hộ khẩu người thân. 

Tuy nhiên, nếu tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô 56 được lựa chọn đăng ký tại phòng CSGT, phòng CSGT đường bộ – đường sắt, phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chủ xe cư trú,… sẽ không được đăng ký biển số diện tạm trú theo quy định của thông tư 79/2024/TT-BCA.

4. Quy định biển số xe 56 như thế nào?

Để một biển số xe được xem là hợp lệ tại Việt Nam, nó phải tuân thủ các quy định được nêu trong Thông tư 79/2024/TT-BCA của Bộ Công an. Dưới đây là những điểm chính cần lưu ý:

4.1. Biển số xe ô tô 56 trong nước:

  • Bố trí chữ và số trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe. Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Kích thước của chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 63mm. Chiều rộng của chữ và số: 38mm. Nét đậm của chữ và số: 10mm. Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác: 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau: 48mm. Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số. Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm.

4.2. Biển số xe mô tô 56:

  • Bố trí chữ và số trên biển số:
  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số:

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 dùng cho các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.

VD: 64G2-045.76

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: chọn 1 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z dùng cho cá nhân, tổ chức không phải là các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội.

VD: 64AB-884.23

  • Về kích thước chữ và số: Chiều cao của chữ và số: 55mm. Chiều rộng của chữ và số: 22mm. Nét đậm của chữ và số: 7mm. Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm. Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số: Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số. Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm. Khoảng cách giữa các chữ và số:

Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

 

5. Câu hỏi thường gặp

Xe không có biển số 56 bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, xe không có biển số sẽ bị xử phạt tiền như sau: 

  • Đối với ô tô: 2.000.000 – 3.000.000 đồng, tước Giấy phép lái xe 1 – 3 tháng (Điểm a Khoản 5 Điều 16).
  • Đối với xe máy: 800.000 – 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 5 Điều 17).
  • Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng: 1.000.000 – 2.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 18).

Biển số xe 56 nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

Căn cứ theo Thông tư liên tịch 01-TTLN, biển số xe quyền lực nhất tại Việt Nam là biển số xe ngoại giao, mang ký hiệu “NG” màu đỏ. Các xe mang biển số này được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ và không bị áp dụng các biện pháp xử lý. 

Xe mới mua chưa gắn biển số có được lưu thông trên đường?

Xe mới mua chưa gắn biển số không được phép lưu thông trên đường. Xe cơ giới muốn tham gia giao thông phải có đăng ký và biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 

Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về biển số 56, từ ý nghĩa, cấu trúc đến các quy định pháp luật liên quan. Việc nắm rõ những quy định sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có. Nếu cần tư vấn về biển số 56 và các biển số liên quan, hãy liên hệ ACC Pháp Lý Xe để được hỗ trợ sớm nhất.

 

Bài viết liên quan