Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe hạng E

Với nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng, việc sở hữu giấy phép lái xe hạng E đang trở nên phổ biến hơn. Giấy phép này cho phép bạn điều khiển các loại xe tải lớn, mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn trong lĩnh vực vận tải. Tuy nhiên, để có được giấy phép lái xe hạng E, bạn cần phải trải qua một quá trình đào tạo và làm thủ tục đổi bằng lái. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các bước thực hiện, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến việc tham gia khóa học lái xe.

Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe hạng E

1. Giấy phép lái xe hạng E là gì?

Giấy phép lái xe hạng E là một loại giấy phép lái xe ô tô do Sở Giao thông Vận tải cấp cho người tham gia giao thông làm điều kiện để lái các phương tiện chuyên chờ nhiều người hoặc hạng nặng như xe khách, xe du lịch trên 30 chỗ, các xe có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.

Bằng lái xe hạng E không phải loại bằng lái phổ biến mà các tài xế lựa chọn để thi. Dù bằng này có thể sử dụng để lái rất nhiều phương tiện nhưng do học mất thời gian, thi cũng khó nên số lượng người sở hữu bằng lái xe hạng E không nhiều.

2. Điều kiện đẻ đổi giấy phép lái xe hạng E

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) quy định như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính

4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Theo như quy định trên, để được nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E thì tài xế phải đáp ứng thời gian lái xe như sau:

– Hạng D lên E: Thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên

– Hạng C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên

Lưu ý: Trường hợp tài xế vi phạm giao thông với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe thì thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt.

3. Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe hạng E

3.1. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hạng E qua mạng 

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 2: Chọn Dịch vụ công trực tuyến
Gõ tìm dịch vụ “đổi giấy phép lái xe”
Bước 3: Xem chi tiết trình tự thực hiện thủ tục để biết cần chuẩn bị những giấy tờ gì
Bước 4: Chọn cơ quan thực hiện
Chọn Tỉnh/thành phố, Chọn Sở và click “Đồng ý”
Bước 5: Giao diện sẽ chuyển qua Cổng dịch vụ công đổi giấy phép lái xe đã chọn sau đó ấn “Nộp trực tiếp”
Bước 6: Hoàn tất thông tin yêu cầu trên trang và nhấn đăng ký.
Bước 7: Sau khi hồ sơ được xác nhận lịch hẹn các bạn chỉ cần theo đúng giờ được hẹn và mang Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu và mang theo đầy đủ hồ sơ để thực hiện việc đổi giấy phép lái xe.
Thủ tục đổi giấy phép lái xe hạng E qua mạng

3.2. Thủ tục đổi giấy phép lái xe trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
– Bản sao giấy phép lái xe, giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải bất cứ tỉnh, thành phố nào.
Xem thêm: Đổi bằng lái xe ở tỉnh khác nơi cấp bằng có được không?
Bước 3: Nộp lệ phí
Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, lệ phí đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.
Bước 4: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Lưu ý: Người xin cấp lại bằng có thể trực tiếp đi nộp hồ sơ hoặc nộp kê khai trực tuyến nhưng phải đến chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.

4. Câu hỏi thường gặp

Khóa học lái xe hạng E bao gồm những gì?

  • Trả lời: Khóa học lái xe hạng E thường bao gồm cả lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết tập trung vào các quy định về giao thông, luật đường, kiến thức về xe tải lớn… Phần thực hành giúp bạn làm quen với việc điều khiển xe tải, rơ-mooc, thực hiện các động tác lái cơ bản và nâng cao.

Thời gian học lái xe hạng E là bao lâu?

  • Trả lời: Thời gian học lái xe hạng E tùy thuộc vào từng trung tâm đào tạo và khả năng tiếp thu của từng người. Thông thường, khóa học kéo dài từ 1-2 tháng.

Chi phí học và thi bằng lái xe hạng E là bao nhiêu?

  • Trả lời: Chi phí học và thi bằng lái xe hạng E có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trung tâm đào tạo và địa phương. Bạn nên liên hệ trực tiếp với các trung tâm để biết chi phí cụ thể.

Trên đây là các thông tin liên quan đến Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe hạng E. Thủ tục này khác phức tạp vì thế nếu có bất kì vấn đề nào muốn được giải đáp hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được giải đáp nhé!

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan