Bài viết này sẽ giải đáp câu hỏi có đưa ra thông tin cụ thể và một cách rõ ràng về việc người lái xe vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không? Bài viết sẽ giới thiệu về các quy định và pháp lý liên quan, các quy trình kiểm tra và phương pháp xử lý hậu quả trong trường hợp vi phạm này.
1. Nồng độ cồn là gì?
Nồng độ cồn là số lượng cồn hiện diện trong một dung dịch hoặc trong cơ thể. Nó thường được biểu thị bằng phần trăm hoặc phần trăm theo thể khối, và thường được sử dụng để đo lượng cồn trong rượu, bia hoặc các loại nước mạnh. Nồng độ cồn trong máu được đo bằng mức cồn trong một số lít máu (mg/dL hoặc g/mL). Mức cồn trong hơi thở được đo bằng cách sử dụng máy đo cồn. Mức cồn trong hơi thở được đo bằng cách sử dụng máy đo cồn. Mức cồn trong nước tiểu hoặc nước tiểu được đo bằng máy đo cồn. Nồng độ cồn càng cao, càng có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như say rượu, nôn mửa, mất cân bằng hoặc thậm chí là tử vong.
Nồng độ cồn là gì?
2. Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
Tạm giữ xe là một biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính. Việc điều khiển phương tiện mà trong cơ thể có nồng độ cồn là hành vi vô cùng nguy hiểm, có thể gây tai nạn giao thông. Do đó, tài xế vi phạm về nồng độ cồn sẽ bị tạm giữ xe để hạn chế gây hậu quả nghiêm trọng cho người và các phương tiện tham gia giao thông khác.
Điều này được quy định tại Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Cảnh sát giao thông được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt đối với một số hành vi vi phạm, trong đó có lỗi về nồng độ cồn. Cụ thể, vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe ô tô, xe máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng hay xe đạp đều có thể bị cảnh sát giao thông tạm giữ xe.
Khi tiến hành tạm giữ xe của người vi phạm, Cảnh sát giao thông sẽ lập biên bản tạm giữ phương tiện với 2 bản, lấy chữ ký của người vi phạm và giao cho người đó giữ 1 bản (Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
3. Vi phạm nồng độ cồn bị giữ xe bao lâu?
Thời hạn tạm giữ xe do vi phạm nồng độ cồn được thực hiện theo quy định chung về tạm giữ phương tiện tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Thời hạn tạm giữ xe không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ, và thời hạn này được tính từ thời điểm phương tiện bị tạm giữ thực tế.
Tuy nhiên, thời hạn tạm giữ xe có thể kéo dài hơn trong các trường hợp sau:
Trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt: Thời hạn tạm giữ xe không quá 10 ngày làm việc.
Vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan: Thời hạn tạm giữ xe không quá 1 tháng.
Vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ: Thời hạn tạm giữ xe không quá 2 tháng.
4. Vi phạm nồng độ cồn bị phạt như thế nào?
Nồng độ cồn trong hơi thở cho phép khi tham gia giao thông và mức phạt được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở | Hình thức xử phạt đối với | |||
Xe máy | Xe ô tô | Xe đạp | Máy kéo, xe máy chuyên dùng | |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng |
Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng |
Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng | Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng |
Phạt tiền từ 16 – 18 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng | Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng | Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng |
Phạt tiền từ 30 – 40 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng |
Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng | Phạt tiền từ 16 – 18 triệu đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng |
Như vậy:
- Đối với người điều khiển xe cơ giới: 0.25 miligam/lít khí thở.
- Đối với người điều khiển xe máy (bao gồm cả xe máy điện): 0.15 miligam/lít khí thở.
Xem thêm: Ứng dụng tra cứu mức phạt nồng độ cồn
5. Mọi người cũng hỏi
Tóm lại, việc hiểu về Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không chỉ áp dụng trong một số trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật. Do đó, người tham gia giao thông cần tìm hiểu kỹ các quy định về nồng độ cồn cho phép khi lái xe để tránh vi phạm và ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.