Hợp đồng thuê xe du lịch là một văn bản quan trọng giúp xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của cả bên cho thuê và bên thuê xe. Một hợp đồng chặt chẽ không chỉ giúp tránh tranh chấp mà còn đảm bảo quá trình thuê xe diễn ra thuận lợi, an toàn. Vậy Mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay có những nội dung gì? Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Nội dung hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay
Một mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển năm 2025 thường bao gồm các điều khoản chính sau:
- Thông tin về các bên tham gia hợp đồng:
Bên cho thuê (Bên A): Ghi rõ tên công ty hoặc cá nhân, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), người đại diện và chức vụ.
Bên thuê (Bên B): Ghi rõ tên công ty hoặc cá nhân, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên hệ khác.
- Đặc điểm của xe cho thuê:
Loại xe, nhãn hiệu, biển số đăng ký, số chỗ ngồi hoặc tải trọng và tình trạng kỹ thuật của xe.
Các giấy tờ liên quan kèm theo như giấy đăng ký xe, giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo hiểm xe.
- Mục đích và phạm vi thuê xe:
Mục đích sử dụng xe: vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.
Phạm vi hoạt động: lộ trình, địa điểm xuất phát và điểm đến, các điểm dừng đỗ (nếu có).
- Thời hạn thuê xe:
Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng thuê.
Điều kiện gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Giá thuê và phương thức thanh toán:
Giá thuê xe: theo chuyến, theo ngày hoặc theo km, bao gồm hoặc không bao gồm chi phí nhiên liệu, phí cầu đường và các chi phí phát sinh khác.
Phương thức và thời hạn thanh toán: tiền mặt, chuyển khoản và thời điểm thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Bên cho thuê: Đảm bảo xe trong tình trạng tốt, cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan, hỗ trợ bên thuê trong quá trình sử dụng xe và chịu trách nhiệm về các vấn đề pháp lý liên quan đến xe.
Bên thuê: Sử dụng xe đúng mục đích, không cho thuê lại hoặc sử dụng vào mục đích trái pháp luật, bảo quản xe cẩn thận, chịu trách nhiệm về thiệt hại (nếu có) và trả xe đúng thời hạn.
- Điều khoản về vi phạm và bồi thường:
Quy định về các trường hợp vi phạm hợp đồng và mức bồi thường tương ứng.
Cơ chế giải quyết tranh chấp: thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra tòa án có thẩm quyền.
2. Mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay
Hợp đồng thuê lái xe là văn bản pháp lý quan trọng, xác định rõ quyền và nghĩa vụ giữa bên thuê và bên cho thuê dịch vụ lái xe. Việc sử dụng mẫu hợp đồng chi tiết giúp đảm bảo tính minh bạch, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI XE
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Hôm nay (ngày ……tháng…..năm…..), chúng tôi bao gồm các bên sau:
BÊN A (Bên thuê lái xe):
(Đối với cá nhân)
Ông/bà:………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………….
Số CMND:………………………… Nơi đăng kí:…………………………………………….
Cấp ngày: …../……/……
Điện thoại:…………………………………………..
(Đối với pháp nhân)
Doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Đại diện: Ông/Bà…………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………… Fax:……………………………….
Email:………………………………………………………………………………………………..
BÊN B (Lái xe):
(Đối với cá nhân)
Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………….
Số CMND:………………………… Nơi đăng kí:…………………………………………….
Cấp ngày: …../……/……
Bằng lái xe số:……………………………………..
Điện thoại:…………………………………………..
(Đối với pháp nhân):
Doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Đại diện: Ông/Bà…………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………… Fax:……………………………….
Email:………………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất, thoả thuận và cùng nhau ký kết Hợp đồng với những điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
- Thông tin về xe ……………………….. Biển số:……………………………………….
- Trông giữ, bảo quản xe (bao gồm cả giấy tờ xe, vật chất trên xe…) trong suốt thời gian lái xe, đưa đón người của BÊN A.
- Mục đích:………………………………………………………………………………………
- Lộ trình:………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CÔNG VIỆC:
- Thời gian thực hiện công việc là ngày……tháng…….năm…….
- Thời gian giao xe là ngày…….tháng…….năm……..
- Hai bên thực hiện đúng thoả thuận theo thời gian đã quy định.
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CỦA XE:
Xe phải đảm bảo chất lượng theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC:
- Bên A giao cho Bên B một khoản tiền là ……………Đồng với mục đích là tiền đặt cọc.
- Thời hạn đặt cọc là:……………………….., ngày…….tháng…….năm……
ĐIỀU 5: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN:
5.1: Giá thuê:
- Phí dịch vụ cho công việc là ………………………………. Đồng(bằng chữ).
- Tiền xăng xe; phí cầu, đường, bến bãi; tiền ăn, nghỉ của lái xe nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) do Bên A chịu trách nhiệm.
5.2: Phương thức thanh toán:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho Bên B.
5.3: Thời hạn thanh toán là thời điểm công việc được hoàn thành.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A:
- Cung cấp đầy đủ chính xác những yêu cầu, thời gian đưa đón (thông báo bằng điện thoại hoặc chỉ dẫn khác);
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B thực hiện không đúng yêu cầu công việc của Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm pháp luật;
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí dịch vụ quy định tại điều 4 của hợp đồng;
- Chịu trách nhiệm sắp xếp và bàn giao xe theo đúng thông tin về xe, chất lượng xe và thời điểm giao xe được quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Hợp đồng;
- Bên A chịu trách nhiệm chi trả các loại bảo hiểm về vật chất xe theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B:
- Đưa, đón người của Bên A đúng thời gian thoả thuận tại điều 2 của hợp đồng;
- Tuân thủ đúng luật giao thông đường bộ và các quy định của địa phương về điểm dừng, đỗ xe ô tô, bảo quản ô tô trong thời gian đưa đón theo yêu cầu của Bên A;
- Phải kiểm tra tình trạng xe nhằm phát hiện các bất thường (nếu có) hoặc mất mát, hư hỏng. Thông báo cho bên A biết nhằm khắc phục và xác nhận, đảm bảo trách nhiệm giữa các bên;
- Bên B phải có trách nhiệm bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa xe khi được giao xe;
- Tự lo chỗ ăn, ở, phương tiện đi lại, trong quá trình thực hiện công việc lái xe cho Bên A;
- Chịu trách nhiệm do các hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ và vi phạm quy định khác về giao thông đường bộ trong thời gian thực hiện hợp đồng;
- Từ chối thực hiện yêu cầu của bên A nếu có tình trạng vi phạm luật giao thông đường bộ;
- Trong trường hợp, có rủi ro phát sinh do lỗi của Bên B, Bên B chịu trách nhiệm do rủi ro của mình gây ra.
ĐIỀU 8: THÔNG BÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
8.1: Thông báo:
Trong trường hợp Bên A có sự thay đổi kế hoạch do yêu cầu của công việc hoặc do yếu tố khách quan mà không thể tiến hành theo đúng thời gian tại Điều 2 thì phải thông báo cho Bên B ít nhất là đúng 02 ngày trước ngày tiến hành công việc quy định tại Điều 1 và ngược lại.
8.2: Xử lý vi phạm hợp đồng:
- Nếu một trong các bên có sự thay đổi về thời gian theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng và không thông báo trước cho nhau ít nhất 2 ngày kể từ ngày tiến hành công việc thì xử lý như sau:
- Bên B phải trả lại Bên A khoản tiền cọc đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với khoản tiền cọc quy định tại điều 3 của hợp đồng và sẽ phải bồi thường 8% phần giá trị của Hợp đồng bị vi phạm;
- Bên A sẽ không được hoàn lại khoản tiền cọc đã thanh toán trước.
- Trường hợp việc thay đổi thời gian của một bên mà gây thiệt hại cho bên còn lại ( kể cả thời gian đã thông báo) thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại do sự thay đổi thời gian.
- Trường hợp Bên B không đón Bên A theo đúng thời hạn quy định tại điều 2 thì phải chịu các chi phí phát sinh cho Bên A thời gian chậm đón.( có bằng chứng kèm theo).
ĐIỀU 9: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC:
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này;
- Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng phương thức thương lượng, hoà giải. Nếu trường hợp hai bên không đạt được sự thỏa thuận, hoà giải, các bên có quyền khởi kiện ra toà án có đủ thẩm quyền để giải quyết;
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 1 bản, Bên B giữ 1 bản.
Bên A
(họ và tên) Chức vụ: |
Bên B
(họ và tên) Chức vụ: |
>>> Bạn có thể tải Mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay tại đây:
Mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay
3. Lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê xe vận chuyển
- Kiểm tra kỹ thông tin và tình trạng xe: Đảm bảo xe có đầy đủ giấy tờ hợp lệ và trong tình trạng kỹ thuật tốt trước khi nhận xe.
- Đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng: Đặc biệt chú ý đến các điều khoản về giá thuê, phạm vi sử dụng, trách nhiệm bồi thường và điều kiện hủy bỏ hợp đồng.
- Lập biên bản bàn giao xe chi tiết: Ghi rõ tình trạng xe, mức nhiên liệu, các phụ kiện kèm theo và chụp ảnh hiện trạng xe để tránh tranh chấp sau này.

4. Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng thuê lái xe cần những thông tin gì?
Hợp đồng cần bao gồm thông tin về bên thuê và bên cho thuê, nội dung công việc, thời hạn hợp đồng, phí dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản chấm dứt và giải quyết tranh chấp.
Phí dịch vụ thuê lái xe được thanh toán như thế nào?
Phí dịch vụ có thể được thanh toán theo thỏa thuận giữa hai bên, thường là chuyển khoản hoặc tiền mặt, và theo kỳ hạn đã xác định trong hợp đồng.
Khi nào hợp đồng thuê lái xe có thể chấm dứt?
Hợp đồng có thể chấm dứt khi hết thời hạn, theo thỏa thuận của hai bên hoặc khi một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản đã thỏa thuận.
Hy vọng bài viết, Pháp lý xe đã cung cấp cho bạn câu trả lời cho thắc mắc Mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết hiện nay. Việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê lái xe chi tiết giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, đồng thời tạo sự minh bạch và chuyên nghiệp trong quá trình hợp tác. Trước khi ký kết, các bên nên đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản để tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai.