Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại xã

Trong quá trình mua và sử dụng xe máy, việc đăng ký xe là một bước không thể bỏ qua. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục cần thiết để đăng ký xe máy tại xã, từ việc thu thập giấy tờ đến các bước thực hiện tại cơ quan chức năng. Nhờ vào những thông tin này, bạn sẽ có thể hoàn thành quy trình đăng ký xe một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại xã

1. Đăng ký xe máy là gì?

Đăng ký xe máy là quy trình hình thức pháp lý nhằm ghi nhận và công nhận thông tin về một phương tiện xe máy tại cơ quan chức năng. Quy trình này bao gồm việc cung cấp thông tin liên quan đến nguồn gốc và đăng ký một loại biển số xe duy nhất cho phương tiện. Quá trình đăng ký xe máy không chỉ bảo đảm sự an toàn và quản lý của xe, mà còn cung cấp một phương tiện chứng minh đủ điều kiện cho việc sử dụng xe trên đường phố.

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại xã

2.1. Thành phần hồ sơ:

Giấy tờ của chủ xe:

  • Nếu chủ xe là người Việt Nam:
    • Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công, hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
    • Với lực lượng vũ trang: Sử dụng Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
  • Nếu chủ xe là người nước ngoài:
    • Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế: Sử dụng chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu từ Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
    • Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Sử dụng thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
  • Nếu ủy quyền cho người khác đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

Giấy tờ của xe:

  • Chứng từ nguồn gốc xe dùng dữ liệu điện tử từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan, đối với xe chưa có dữ liệu thì phải có chứng từ nguồn gốc bản giấy.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ:
    • Dữ liệu hóa đơn điện tử nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật.
    • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe.
    • Văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe phải có công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (với lực lượng vũ trang và người nước ngoài đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan).
    • Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước.
    • Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng và hóa đơn theo quy định.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe:
    • Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.

Lưu ý:

  • Nếu chủ xe ủy quyền cho người khác đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.
  • Chủ xe cần xuất trình giấy tờ cần thiết và chính xác để tránh việc đòi hỏi hoặc trì hoãn thủ tục đăng ký xe.

2.2. Trình tự thực hiện thủ tục:

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

  • Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=35676
  • Kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã.
  • Nếu không thực hiện được thì trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe để kê khai giấy khai đăng ký xe.

Bước 2: Đến cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã

  • Cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống.

Bước 3: Công an xã kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

  • Hướng dẫn chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.
  • Kiểm tra thông tin của chủ xe: Nhập số căn cước công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.
  • Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
  • Kiểm tra hóa đơn điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ, người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe.
  • Trường hợp chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy định.
  • Kiểm tra chứng từ lệ phí trước bạ điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra, đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử.
  • Kiểm tra chứng từ nguồn gốc điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục, cán bộ đăng ký hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

Bước 4: Công an hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin

  • Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 5: Cấp giấy hẹn cho chủ xe

  • Trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 6: Thu lệ phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến

  • Kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe, lãnh đạo Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 7: Trả biển số xe

Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA, hướng dẫn tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an

2.3. Lệ phí làm thủ tục

Lệ phí khi đăng ký xe máy tại công an xã theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

2.4. Thời gian giải quyết thủ tục

Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, thời gian giải quyết thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe máy là không quá 02 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trong trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe do mất, cần thực hiện xác minh, thì thời hạn xác minh là 30 ngày, và không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Thời gian cấp biển số được quy định cụ thể như sau:

  • Trường hợp cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Thời gian cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Đối với việc cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe, có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công, và giải quyết thủ tục trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ cổng dịch vụ công. Đối với trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe, và trong trường hợp cấp đăng ký xe tạm thời, có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần, và giải quyết trong 01 ngày làm việc với trường hợp đăng ký xe tạm thời; trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ với trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.

3. Các địa phương được làm thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã

Theo quy định tại khoản 4 và 5 Điều 4 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, Công an cấp xã thực hiện đăng ký xe máy trong các trường hợp sau:

  • Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
  • Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình của 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

Riêng với địa bàn đặc thù, căn cứ vào tình hình thực tế về số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, tổ chức đăng ký xe như sau:

a) Đối với cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, giao Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe hoặc giao cho Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc Công an cấp xã đã được phân cấp đăng ký xe tổ chức đăng ký xe theo cụm.

b) Đối với cấp xã có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của Công an cấp xã, ngoài Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe, có thể giao Công an huyện, thị xã, thành phố, Công an cấp xã liền kề đã được phân cấp đăng ký xe hỗ trợ tổ chức đăng ký xe theo cụm cho tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa bàn.

4. Mọi người cũng hỏi

Tôi muốn biết thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe ở xã là bao lâu?

Câu trả lời: Theo Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an, thời gian giải quyết thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe máy ở xã thường không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Câu trả lời: Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, và thời hạn này không được tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Làm thế nào để biết thời gian cấp biển số xe máy ở xã?

Câu trả lời: Thời gian cấp biển số xe máy ở xã thường không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công an cấp xã hoặc theo dõi thông tin trên website dịch vụ công Bộ Công an để biết thời gian cụ thể.

Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin về Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại xã. Mọi vấn đề thắc mắc liên quan, Quý khách có thể liên hệ ngay Pháp Lý Xe để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết nhé.

Bài viết liên quan