Giấy tờ xe bao gồm những gì?

Trong quá trình sở hữu và điều khiển phương tiện giao thông, giấy tờ xe là một phần không thể thiếu và rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về những loại giấy tờ cần thiết và nên có khi sở hữu một chiếc xe. Hãy cùng tìm hiểu về những loại giấy tờ xe phổ biến mà mọi chủ xe cần phải biết.

Giấy tờ xe bao gồm những gì?
Giấy tờ xe bao gồm những gì?

1. Làm giấy tờ xe mất bao lâu?

Hiện nay, trong quá trình làm thủ tục đăng ký xe, làm giấy tờ và biển số xe máy thì nhiều người vẫn băn khoăn về các vấn đề liên quan đến thời hạn giải quyết thủ tục như: làm giấy tờ xe mất bao lâu; làm giấy tờ xe khoảng bao lâu; làm giấy tờ xe bao lâu thì có; làm giấy tờ xe có lâu không? Để trả lời cho những câu hỏi đó thì theo quy định tại Điều 7, Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định về Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:

  • Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  • Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày
  • Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).

Như vậy, dựa vào quy định trên có thể đưa ra câu trả lời cho câu hỏi giấy tờ xe mất bao lâu? Khi chủ xe máy nộp hồ sơ xin làm giấy tờ xe máy đến cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn giải quyết như sau: Cấp ngay biển số xe sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục sẽ không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Giấy tờ xe bao gồm những gì?

Giấy tờ xe máy có nhiệm vụ chứng minh tính hợp pháp của phương tiện. Theo quy định, các loại giấy tờ xe máy gồm giấy đăng ký xe, bằng lái, giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc.

Giấy đăng ký xe máy 

Giấy đăng ký xe máy còn được gọi là cà vẹt. Đây là giấy tờ để minh chứng về quyền sở hữu với chiếc xe của đó, đồng thời là cơ sở pháp lý để tránh những tranh chấp về tài sản của công dân.

Giấy đăng ký xe còn là yếu tố giúp cảnh sát và cơ quan chức năng xác minh thông tin khi có vi phạm giao thông hoặc tai nạn xảy ra. Nếu không may bị mất xe hoặc bị thay đổi thông tin (số máy, số khung), giấy đăng ký sẽ cung cấp thông tin quan trọng giúp tìm kiếm xe và điều tra được đối tượng trộm cắp.

Giấy phép lái xe máy

Giấy phép lái xe được cơ quan chức năng cấp cho cá nhân đã đáp ứng đủ các điều kiện:

  • Độ tuổi
  • Sức khỏe
  • Đã vượt qua quá trình sát hạch theo quy định

Có hai loại giấy phép lái xe máy hiện nay là hạng A1 và hạng A2. Trong đó:

  • Hạng A1: được cấp cho những người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3, người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh.
  • Hạng A2: được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên, và các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 03/2021/ND-CP, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là bằng chứng giao kết hợp đồng giữa chủ xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe máy có vai trò bảo vệ quyền lợi về thân thể và tài sản của nạn nhân (người bị va chạm) khỏi rủi ro khi xảy ra va chạm hoặc các sự cố phát sinh.

3. Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe máy

Theo Điều 58 Luật Giao thông Đường bộ, khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy bắt buộc phải mang theo các giấy tờ gồm:

  • Giấy đăng ký xe
  • Giấy phép lái xe
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
  • Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân

Nếu thiếu hoặc không có giấy tờ xe máy sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Mức phạt đối nếu không có giấy đăng ký xe máy

Theo điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ/CP (sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP), trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không có giấy đăng ký xe sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng.

Theo điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP), trường hợp chủ phương tiện không mang theo giấy đăng ký xe máy bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.

Theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển sẽ bị tịch thu phương tiện nếu:

  • Không có Giấy đăng ký xe
  • Sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà người dùng không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (như không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp)

Vì vậy, việc mang theo đầy đủ Giấy đăng ký xe khi lưu thông giúp người dùng tránh bị xử phạt hành chính.

Mức phạt đối với giấy phép lái xe máy

Theo Nghị định 100/2019/ND-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/ND-CP), việc không có giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt chọn tùy theo dung tích xi lanh của xe. Cụ thể:

  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3: Phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng theo điểm a Khoản 5 Điều 21 của Nghị định
  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên: Phạt từ 4.000.000 đồng – 5.000.000 đồng theo điểm b Khoản 7 Điều 21 của Nghị định

Ngoài ra, nếu người điều khiển xe máy chỉ quên không mang theo giấy phép lái xe mà vẫn có giấy phép hợp lệ, người dùng bị phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng theo điểm c Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/ND-CP.

Việc mang đủ giấy phép lái xe không chỉ giúp người dùng tránh bị xử phạt mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người trên đường, đồng thời còn đóng góp tích cực vào việc duy trì trật tự giao thông.

Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe máy
Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe máy

4. Các câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Hồ sơ đăng ký xe máy có cần chứng thực không?

Các giấy tờ photo theo yêu cầu như CCCD/CMND/Hộ khẩu cần phải được chứng thực. Bên cạnh đó, bạn cần mang theo bản chính để cán bộ đối chiếu khi xem xét hồ sơ đăng ký của bạn.

Câu hỏi 2: Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký xe máy?

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú.

Câu hỏi 3: Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy?

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ.

Căn cứ pháp lý: Điều 7 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Tóm lại, việc hiểu rõ về các loại giấy tờ xe là cực kỳ quan trọng để đảm bảo rằng bạn có đầy đủ mọi tài liệu cần thiết khi sở hữu và điều khiển phương tiện. Hy vọng thông tin trong bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về giấy tờ xe và giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho việc quản lý giấy tờ của mình. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.

Bài viết liên quan